‘sợ hãi’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “sợ hãi”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ sợ hãi , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ sợ hãi trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Các người có mùi sợ hãisợ hãi và khai ngấy và già nua.

You smell of fear, fear and piss and old bones.

2. Sợ hãi chết khiếp.

Scared out of your wits.

3. Đừng sợ hãi hay kinh khiếp”.

Do not be afraid or be terrified.”

4. Nhanh nhẹn và không sợ hãi.

Brown hair, blue eyes, teeth rights quick to fly a plane without fear..

5. Sự sợ hãi—Bạn hay thù?

Fear —Friend or Foe?

6. Mấu chốt, là đừng sợ hãi.

The idea, don’t be afraid.

7. Phi-e-rơ sợ hãi phủ nhận.

Peter, in fear, says he was not.

8. Bị hành hung nhưng không sợ hãi

Mobbed but Undaunted

9. Nó đang sợ hãi và cô độc.

She’s scared and alone.

10. Vẫn còn sợ hãi về hạch tâm

Nuclear Fears Persist

11. Để không sợ hãi trước kẻ thù.

Be without fear in the face of your enemies.

12. Thật khủng khiếp khi sống trong sợ hãi.

A terrible thing to live in fear.

13. tôi chẳng sợ hãi, chẳng thấy lẻ loi.

With Jehovah, I’m not alone.

14. Sợ hãi khiến những kẻ khác tuân theo.

Fear makes others follow.

15. Tôi đứng đây không sợ hãi vì tôi nhớ.

I stand here without fear because I remember.

16. Hai đối thủ với lòng đầy sự sợ hãi.

Two men with a gut full of fear.

17. Họ gieo rắc nỗi sợ hãi và hoảng loạn.

He sells fear, panic.

18. BẪY THÒNG LỌNG—NỖI SỢ HÃI VÀ ÁP LỰC

ESCAPE THE NOOSE OF FEAR AND PRESSURE

19. đừng sợ hãi thoái lui nhưng dạn dĩ rao

Don’t hold back, but let ev’ryone hear.

20. Và sợ hãi những gì mà hắn không biết

And fear what he doesn’t know.

21. * Hãy dứt bỏ sự sợ hãi, GLGƯ 67:10.

* Strip yourselves from fear, D&C 67:10.

22. Giúp trẻ vượt qua nỗi sợ hãi chủng ngừa

Helping kids through vaccine injections

23. đừng sợ hãi, thoái lui nhưng dạn dĩ rao

Don’t shrink back, but let ev’ryone hear

24. Xin mượn lời Franklin Roosevelt từ một ngữ cảnh khác, điều lớn nhất chúng ta phải sợ hãi chính là bản thân sự sợ hãi.

To paraphrase Franklin Roosevelt from a different context, the greatest thing we have to fear is fear itself.

25. Xin Ngài lấy sự sợ hãi ra khỏi lòng bạn.

Ask him to take the fear from your heart.

26. Lòng các ngươi chớ bối-rối và đừng sợ-hãi”.

Do not let your hearts be troubled nor let them shrink for fear.”

27. Nhiều người bận tâm, lo lắng, thậm chí sợ hãi.

It fills many with concern, anxiety, and even dread.

28. Ông nhìn thấy gió mạnh và trở nên sợ hãi.

He looked at the windstorm and became afraid.

29. Lòng các ngươi chớ bối rối và đừng sợ hãi.’”

Let not your heart be troubled, neither let it be afraid.’”

30. Lòng các ngươi chớ bối rối và đừng sợ hãi.”

Let not your heart be troubled, neither let it be afraid.”

31. Nhưng con biết đó, cái lúc bố sợ hãi nhất…

But do you know the most scary bit for me?

32. Tại sao tôi lại phải sợ hãi trước cái chết?

Why should I be frightened of dying?

33. Hoài nghi lẫn sợ hãi Cổ họng tôi đắng ngắt.

Questions mix with fear and erupt like bile in my throat.

34. Sợ hãi sẽ dễ dàng hơn là chấp nhận nó

Fear is easier than understanding.

35. Sự yêu thương sẽ cắt bỏ sự sợ hãi nào?

What type of fear would love eliminate?

36. “Khi thấy gió thổi, thì Phi-e-rơ sợ-hãi”

“Looking at the windstorm, he got afraid”

37. Anh Cả Maxwell cũng không co rúm vì sợ hãi.

Elder Maxwell also did not shrink.

38. Cậu bị sợ hãi vào ban đêm bao lâu rồi?

How long have you been having night terrors?

39. Một đức tin mạnh hơn nỗi sợ hãi sự chết

A Faith Stronger Than the Fear of Death

40. 4 Ngươi đừng sợ hãi+ vì sẽ không phải xấu hổ,+

4 Do not be afraid,+ for you will not be put to shame;+

41. Sự sợ hãi là một liều thuốc kích dục rất mạnh.

Fear is a powerful aphrodisiac.

42. 25 Con sẽ không sợ hãi nỗi kinh khiếp bất ngờ,+

25 You will not fear any sudden terror+

43. Khi quân thù thức dậy, chúng rối loạn và sợ hãi.

When the enemy soldiers wake up, they are confused and afraid.

44. Cậu không hề sợ hãi trước một loài khủng long nào.

It was not a large dinosaur.

45. Biết được tôi rất sợ hãi, người ta chế nhạo tôi.

Sensing that I was terrified, people made fun of me.

46. Không ai sống trong thế giới mới phải sợ hãi cả.

No one living in the new world needs to be afraid.

47. Sự Yêu Thương Trọn Vẹn thì Cắt Bỏ Sự Sợ Hãi

Perfect Love Casteth Out Fear

48. Chúng ta cần chấp nhận sự sợ hãi và hành động.

We need to accept the fear and then we need to act.

49. Tôi không còn sợ hãi hay lo lắng về tương lai.

I am no longer fearful of life and anxious about the future.

50. Chúng gieo rắc nổi sợ hãi cho ai chống lại chúng

It sows the seeds of fear in those who oppose them.

Rate this post

Viết một bình luận