Sự vật là gì? Các danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?

Sự vật là gì? Các danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?

Như chúng ta đã biết trong từ điển tiếng Việt cũng nêu rõ khái niệm sự vật là cái gì. Sự vật là danh từ chỉ những cái tồn tại được nhờ nhận thức, có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái tồn tại khác. Khi nói về khá niệm sự vật là gì đã được giải đáp trong các chương trình học Tiếng Việt lớp 1, 2 và đi sâu tìm hiểu trong chương trình học lớp 3.

Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

1. Sự vật là gì?

Sự vật là những danh từ chỉ con người, đồ vật, cây cối, hiện tượng, khái niệm, đơn vị, … Ở từ điển tiếng Việt sự vật được định nghĩa là danh từ chỉ những cái tồn tại được thông qua nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái tồn tại khác nhau. Do đó, có thẻ hiểu sự vật là những thứ tồn tại hữu hình, nhận biết được.

Hay có thể hiểu những từ ngữ chỉ sự vật là những danh từ có khái niệm bao quát, phản ánh về người, vật, hiện tượng hoặc đơn vị,….Từ đó, phản ánh được tính chất, hình ảnh hay quy mô phỏng rõ ràng về chủ thể; thông qua thực tế khách quan để được thể hiện trong ngôn từ biểu đạt.

+ Mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể thông qua thực tế khách quan.

+ Phản ánh hình ảnh, tính chất.

+ Tồn tại được và nhận biết được.

Từ khái niệm sự vật, có thể trả lời cho câu hỏi Từ chỉ sự vật là gì? Như sau:

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:

– Con người, các bộ phận của cong người.

– Con vật, các bộ phân của con vật.

– Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian: Mùa hè, mùa thu, gió, mưa, nắng, …

– Những đồ vật, vật dụng hàng ngày: Thước, chảo, nồi, bếp ga,…

– Những từ ngữ chỉ thiên nhiên: Núi, hồ, đồi, biển, mây, sông, ao, rừng,…

Từ chỉ sự vật tiếng anh là ” Word for things” 

2. Các danh từ chỉ sự vật:

Danh từ chỉ sự vật là danh từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật hay hiện tượng, tên địa danh, tên địa phương,…

Ví dụ: Bác sĩ, giáo viên, học sinh, máy tính, Hà Nội, tác phẩm, nắng, mưa,….

Phân loại danh từ chỉ sự vật: Danh từ chỉ người Là một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, chức vụ hay nghề nghiệp của một người.

Danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống. Ví dụ: Thước, sách, vở, máy tính, cuốc, xẻng,….

Danh từ chỉ con vật:

Danh từ chỉ con vật là những sinh vật tồn tại trên Trái Đất, phải kể đến như con bò, con chó, con chuột,…

Danh từ chỉ hiện tượng

Danh từ chỉ hiện tượng là các danh từ chỉ sự vật xảy ra trong không gian và thời gian. Đó có thể là các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được và cảm nhận qua các giác quan.

Ví dụ về danh từ chỉ hiện tượng đó là mưa, nắng, sấm, bão, động đất,…. Các hiện tượng xã hội như chiến tranh, đói nghèo,…

Danh từ chỉ khái niệm

Danh từ chỉ khái niệm là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng giác quan như tinh thần, ý nghĩa,….Đây cũng là loại danh từ không chỉ vật thể, chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể.

Danh từ chỉ khái niệm dùng để biểu thị các khái niệm trừu tượng như đạo đức, thái độ, khả năng,….Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức của con người, không cụ thể hóa được.

Danh từ chỉ đơn vị

Là những từ chỉ đơn vị các sự vật, căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, phạm vi sử dụng, ta có thể chia danh từ thành các loại sau đây:

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật nên còn còn là danh từ chỉ loại. Đó là các từ như con, cái, chiếc, mẩu, miếng, quyển,….

+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Các danh từ dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, chất liệu,…Ví dụ như cân, yến, tạ, tấn,….

+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Ví dụ như: bộ, đôi, cặp, dãy, tá, nhóm,….

+ Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Giây, phút, tuần, tháng, mùa vụ,…..

+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: Thôn, xóm, huyện, phường,….

3. Ví dụ và một số bài tập về từ chỉ sự vật:

Các loại từ chỉ sự vật bao gồm các loại danh từ sau:

– Danh từ chỉ người: là danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, nghề nghiệp, chức cụ của một người.

Ví dụ như: Nguyễn Thị Huyền; Bí Thư, Chủ tịch nước, …

– Danh từ chỉ đồ vật: Là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống.

Ví dụ như: Quạt, bút, thước, nồi, sách, lược, …

– Danh từ chỉ khái nhiệm: Là những danh từ chỉ sự vật mà ta không thể cảm nhận trực tiếp bằng giác quan được.

Ví dụ như: Quan điểm, thói quen, mối quan hệ, đạo đức, tính cách, cảm xúc …

– Danh từ chỉ hiện tượng: Là loại danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận được bằng giác quan. Hiện tượng là tất cả những gì xảy ra trong một khoảng thời gian, không gian. Những hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy.

Ví dụ như: Bão lũ, sấm chớp, sét, nắng, … Một số hiện tượng xã hội như: Chiến tranh, nghèo đói, áp lực …

– Danh từ chỉ đơn vị: Có thể hiểu theo hai khía cạnh, hiểu theo nghĩa rộng thì danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật và hiểu theo khía cạnh căn cứ theo đặc trưng ngữa nghĩa vào phạm vi sử dụng thì có thể chia danh từ thành những đơn vị nhỏ hơn, bao gồm:

+ Danh từ chỉ đơn vị tổ chức, hành chính: Ví dụ như tỉnh, thôn, trường, xóm, nhóm, lớp, tiểu đội, …

+ Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Ví dụ như giây, phú, giờ, ngày, buổi, mùa, …

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Là danh từ này chỉ rõ các loại sự vật, do đó nó còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ như chiếc, miếng, cục, hạt, tờ, con, giọt, …

+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Là những danh từ dùng để đo đếm, tính đếm xác sự vật, chất liệu, vật liệu, … Ví dụ như km, kg, ml, lít, …

+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Là dùng để tính đếm các sự vật tồn tại ở dạng tổ hợp, lập thể. Ví dụ như đàn, dãy, nhóm, cặp, …

Các dạng bài tập liên quan đến từ chỉ sự vật

Hiện nay, trên thực tế có rất nhiều dạng bài tập khác nhau liên quan đến từ chỉ sự vật. Tuy nhiên, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ ví dụ một số dạng bài tập phổ biến.

Ví dụ: Hãy xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau đây.

“ Hương rừng thơm đồi vắng,

Nước suối trong thầm thì,

Cọ xòe ô che nắng,

Râm mát đường em đi.

Hôm qua em tới trường,

Mẹ dắt tay từng bước,

Hôm nay mẹ lên nương,

Một mình em tới lớp.

…”

Ví dụ như: Hãy xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sa đây của nhà thơ Huy Cận:

“ Tay em đáng răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh sáng.”

Từ chỉ sự vật là những từ dùng để chỉ tên của cây cối, con người, hiện tượng, đồ vật, con vật, cảnh vật. Một số ví dụ về các từ chỉ sự vật:

+ Ví dụ từ chỉ sự vật về con người: Cô giáo, thầy giáo, bố, mẹ, anh, chị, bạn, …

+ Ví dụ từ chỉ sự vật về đồ vật:  chiếc bút, quyển vở, bàn học, ghế ngồi, xe đạp,…

+ Ví dụ từ chỉ sự vật về con vật: Chó, mèo, chim, trâu, bò, sư tử, cá voi,…

+ Ví dụ từ chỉ sự vật về cây cối: Hoa hồng, cây táo, cây chanh, cây ổi,…

+ Ví dụ từ chỉ sự vật về cảnh vật: làng quê, con sông, đồi, núi, bãi biển,…

+ Ví dụ từ chỉ sự vật về hiện tượng: Mưa, nắng, gió, bão, sấm, sét,…

Một số bài tập về sự vật, từ chỉ sự vật

Bài tập 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ sau:

“Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai.”

Gợi ý đáp án: Các từ chỉ sự vật đó là: tay em, răng, hoa nhài, tóc và ánh mai.

Bài tập 2: Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau:

Hai bàn tay em

Như hoa đầu cành

Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.

Cánh diều như dấu “á”

Ai vừa tung lên trời.

Ơ, cái dấu hỏi

Trông ngộ ngộ ghê

Như vành tai nhỏ

Hỏi rồi lắng nghe.

Gợi ý đáp án:

1. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành

2. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch

3. Cánh diều được so sánh với dấu “á”

4. Dấu hỏi được so sánh như vàng tai tai nhỏ.

Bài tập 3: Xác định từ chỉ sự vật trong bài thơ sau:

“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu

Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi

Súng nhựa bé cất đi rồi

Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà

Mẹ ốm bé chẳng đòi quà

Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”

Gợi ý đáp án

Các từ chỉ sự vật đó là: mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu và quà.

Rate this post

Viết một bình luận