‘tân thế giới’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “tân thế giới”, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tân thế giới , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tân thế giới trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Phân loài khỉ này thuộc nhóm khỉ Tân thế giới.

2. Tân Thế giới được giao nhiệm vụ phòng ngừa xung đột.

3. Chúng phân bố trên cả Cựu Thế giới và Tân Thế giới.

4. Đây là lâu đài hành pháp cổ nhất ở Tân Thế giới.

5. Băng Mũ Rơm rời Đảo Người Cá tiến vào Tân Thế giới.

6. Có một số người có nghe nói đến Binh đoàn Tân Thế giới

7. Sách Mặc Môn, chứng thư của Tân Thế Giới, là một bằng chứng khác.

8. Eciton burchellii là một loài kiến quân đội Tân Thế giới thuộc chi Eciton.

9. Các con kênh này là kỷ lục về thủy lợi đầu tiên tại Tân Thế giới.

10. Các Giáo Phụ Pilgrim cũng dành thời gian ở đó trước khi đi đến Tân thế giới.

11. Toàn bộ một chi trong họ Parulidae (chim chích Tân Thế giới) đã được đặt tên là Vermivora.

12. Nó đã hợp thủy thổ tại miền nam Hoa Kỳ và khu vực nhiệt đới Tân thế giới.

13. Một cảnh tượng tương tự của giông bão và tàn phá cũng xảy ra ở Tân Thế Giới.

14. Bò sừng dài Texas là con cháu trực tiếp của bò nhà đầu tiên tại Tân Thế giới.

15. Khỉ ở tân thế giới có 36 răng, trong khi những con khỉ cựu thế giới có 32 răng.

16. Ngày Chúa Giê Su giáng sinh là một ngày giải thoát cho những người tin ở Tân Thế Giới.

17. Rượu vang được trưng cất thành rượu mạnh ở Ý vượt qua tổng sản lượng của Tân Thế giới.

18. Hằng ngàn người trong Tân Thế Giới và Cựu Thế Giới đã chứng kiến Đấng Cứu Rỗi phục sinh.

19. Sau khi Ngài phục sinh, Chúa Giê Su Ky Tô đã phán cùng những người dân ở Tân Thế Giới:

20. Tuy nhiên, một số chi ở Tân Thế giới lại sống ở nhiều vùng biển nông ven bờ và cửa sông.

21. Cũng giống như Kinh Thánh là chứng thư của Cựu Thế Giới, Sách Mặc Môn là chứng thư của Tân Thế Giới.

22. Công ty cung cấp tài chính cho khu định cư thường trực đầu tiên của Anh tại “Tân Thế giới” là Jamestown.

23. Các tình thế như vậy đã khiến Bonaparte từ bỏ các kế hoạch xây dựng đế quốc Tân Thế giới của Pháp.

24. Người Tây Ban Nha giới thiệu các sản phẩm từ Tân Thế giới bao gồm sô cô la, ngô, gà tây và cà chua.

25. Chi Cathartes bao gồm các loài chim ăn thịt có kích thước từ trung bình đến lớn thuộc họ Cathartidae (Kền kền Tân Thế giới).

26. Vào thời kỳ mà người Âu Châu tới định cư ở Tân Thế giới, Lễ Giáng Sinh đã là một ngày lễ phổ thông rồi.

27. “Thuyết hậu Columbus” cho rằng bệnh giang mai là một bệnh của Tân Thế giới được mang về bởi Cristoforo Colombo và Martin Alonso Pinzon.

28. Các bức họa về Chúa phục sinh trong Cựu Thế Giới và Tân Thế Giới làm chứng rằng Ngài là Sự Phục Sinh và Sự Sống.

29. Những nhà nghiên cứu kết luận rằng bệnh giang mai đã bị mang từ Tân Thế giới sang châu Âu sau chuyến hải hành của Colombo.

30. Giờ đây, tôi đã không cùng với Lê Hi hoặc Nê Phi hay anh của Gia Rết vượt đại dương và định cư ở tân thế giới.

31. Chúng được cho rằng tách ra từ cận bộ Hystricognathi từ 30 triệu năm về trước, sớm hơn nhiều so với họ Nhím lông Tân Thế giới.

32. Hai năm sau, chín thành viên băng Mũ Rơm cùng tập hợp lại Quần đảo Sabaody để tới Đảo Người Cá chuẩn bị tiến vào Tân Thế giới.

33. Nhưng vào năm 1492, Tân Thế Giới được khám phá chân trời được mở rộng, và thế giới 133 x 46 foot này cũng phải được mở rộng.

34. VÀO ngày 7-4-1630, bốn chiếc thuyền buồm chở khoảng 400 người từ Anh Quốc vượt biển sang Tân Thế Giới—tên gọi Châu Mỹ vào thời đó.

35. Các con gái, các con biết khi Columbus đề xuất chuyến đi để khám phá Tân Thế giới của ổng ai cũng nói chuyện đó là không thực tế.

36. Một số người tin rằng tỷ lệ đến 95% người da đỏ bản xứ tại Tân Thế giới bị chết là do bệnh tật ở Cựu Thế giới truyền sang.

37. Cuộc di chuyển lớn nhất là vượt khỏi xích đạo, từ châu Phi đến những vùng khác của Cựu Thế giới, và gần đây nhất là đến Tân Thế giới.

38. Các nhà thừa sai Công giáo đầu tiên là người Tây Ban Nha, họ đi theo hành trình thứ hai của Christopher Columbus đến Tân Thế giới vào năm 1493.

39. Dù Nữ vương kết hôn với Philip, nước Anh chẳng hưởng lợi gì từ nền thương mại khổng lồ có lợi tức lớn giữa Tây Ban Nha với Tân thế giới.

40. Simiiformes được chia thành 2 nhóm: Platyrrhini (“mũi tẹt”) hay khỉ Tân thế giới ở Trung và Nam Mỹ và khỉ Catarrhini (mũi hẹp) của châu Phi và đông nam Á.

41. Vladekov từ chối nhường lại quyền kiểm soát Alaska, do đó lực lượng của phe này chuẩn bị xâm lược Hoa Kỳ và trục xuất người Nga ra khỏi Tân Thế giới.

42. Khi Đấng Cứu Rỗi hiện đến cùng những người ngay chính ở Tân Thế Giới, Ngài gọi những người què quặt hoặc mù lòa, hay bị những tật bệnh khác đến bên Ngài.

43. Một số loài dê rừng Tây Ban Nha tồn tại trong lãnh thổ của chúng ở Tây Ban Nha nhưng tồn tại thông qua các dòng máu mang đến vùng Tân thế giới.

44. Nó cũng được gọi là Chim hoét Âu-Á (đặc biệt tại Bắc Mỹ để phân biệt với loài Chim hét Tân thế giới không liên quan), hay đơn giản hơn là Chim hoét.

45. Tại thời điểm mạnh nhất của chế độ nô lệ vào thập kỉ 80 của thế kỉ 18 có khoảng 80 ngàn nô lệ bị vận chuyển từ châu Phi đến Tân Thế Giới

46. Đây có thể là một trong số ít loài cự đà được tìm thấy ngoài Tân Thế giới và là một trong những loài phân bố biệt lập về mặt địa lý trong họ Iguanidae.

47. Không giống như các loài khỉ Tân thế giới khác, đuôi của chúng không được dùng để leo trèo, mà có vai trò của một loại “sào giữ thăng bằng” và của một loại công cụ.

48. Đối với người châu Âu, kỹ thuật Hướng đạo đã phát triển từ các kỹ năng cần có để tồn tại trong các biên cương mở rộng ở Tân Thế giới vào thế kỷ 18 và 19.

49. Năm 1522, ông quay về Tây Ban Nha giảng dạy thần học tại trường Cao đẳng Saint Gregory tại Valladolid, nơi nhiều người Dominica trẻ đang dược đào tạo cho công tác truyền giáo ở Tân thế giới.

50. Kền kền Tân thế giới nào không có minh quản, cơ quan thanh âm của chim, vì thế âm thanh phát ra của chúng chỉ hạn chế ở những tiếng lầu bầu và xì xì hiếm khi xảy ra.

Rate this post

Viết một bình luận