Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “tập quán”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tập quán , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tập quán trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh
1. Hòa nhập vào phong tục tập quán của người bản địa loại bỏ hết
She sent away the retinue of staff provided by His Majesty.
2. Những nơi khác, vì phong tục tập quán, người nam cả đời không cắt bì.
In other parts of the world, it is customary for males to remain uncircumcised throughout their life.
3. Tuy nhiên, đến thập niên 1920, những tập quán dân dã này đã tàn lụi dần.
By the 1920s, however, this boisterous folksiness had diminished.
4. Tất cả các phong tục tập quán này đều có trong ngày Tết ở Việt Nam .
All of these customs are in Tết in Vietnam .
5. Tập quán này đã được ấn định vào ngày mười lăm của tháng trong suốt thời kỳ Kamakura.
The practice was set to the fifteenth of the month during the Kamakura period.
6. Đối với nhiều người ngày nay, bữa ăn gia đình có vẻ là một tập quán lỗi thời.
For many people today, the family meal may sound like an old-fashioned custom.
7. Họ phải có kiến thức, hiểu biết về văn hoá truyền thống và phong tục tập quán Bhutan.
They were required to be literate, knowledgeable about Bhutanese traditional culture and customs.
8. Lương tâm không được rèn luyện thì dễ bị ảnh hưởng bởi phong tục tập quán địa phương.
An unenlightened conscience is easily influenced by local customs and habits.
9. Và lý do là, sau thế chiến thứ hai, chúng ta đã thay đổi tập quán canh tác.
And the reason is, after World War II, we changed our farming practices.
10. Tại Nhật Bản, tập quán theo dõi sự đổi màu của lá phong về mùa thu được gọi là “momijigari”.
In Japan, the custom of viewing the changing colour of maples in the autumn is called momijigari.
11. Những điều này cô đọng lại thành tập quán mà chẳng bao lâu đã trở nên độc đoán cứng cỏi”.
These hardened into custom, which soon became an unrelenting tyrant.”
12. Tuy nhiên, nhiều nhóm bản địa làm việc để duy trì các tập quán và bản sắc văn hóa truyền thống.
However, many indigenous groups work to uphold traditional cultural practices and identities.
13. Trung tâm Du khách Whitelee Wind Farm có phòng triển lãm, trung tâm học tập, quán cà phê với sàn ngắm cảnh và cửa hàng.
The Whitelee Wind Farm Visitor Centre has an exhibition room, a learning hub, a café with a viewing deck and also a shop.
14. Khi sinh vật phù du tăng đến đỉnh, cá đuối bơi gần nhau hơn tạo thành tập quán đặc trưng gọi là bữa ăn vũ bão.
As plankton levels peak in the bay, the mantas swim closer and closer together in a unique behavior we call cyclone feeding.
15. Tập quán này phát sinh từ thời gian khi đồng hàng hóa nguyên được giao kể từ năm 1877 trên các chuyến tàu xuất phát từ các cảng ở Chile.
The custom stems from the time that copper cargoes originally took in 1877 on their voyage from the ports of Chile.
16. Ngày nay nó vẫn còn là một kho tư liệu quý giá chứa đựng nhiều thông tin kỳ lạ kể về các phong tục tập quán và văn hoá dân gian của người Scandinavia.
It is still today a valuable repertory of much curious information in regard to Scandinavian customs and folklore.
17. (Thí dụ) dưới ảnh-hưởng của các tập-quán của thế-gian, cô dâu và các dâu phụ thay xiêm đổi áo đến bốn năm lần, và quần áo toàn là thứ đắt tiền”.
[For example,] influenced by worldly customs, the bride and her party may change into four or five expensive costumes.”
18. Dĩ nhiên, vào thời Kinh Thánh thì tỏ lòng hiếu khách với lữ khách hay người đi ngang qua nhà—dù là bạn bè, bà con, hay người lạ—vừa là tập quán, vừa là trách nhiệm.
Of course, in Bible times, showing hospitality to travelers and passersby —whether friends, relatives, or strangers— was a matter of custom and duty.
19. Có nhiều phong tục tập quán ngày Tết , như thăm nhà người khác vào ngày mồng một Tết ( xông nhà ) , cúng ông bà , chúc Tết , lì xì trẻ con và người lớn , và khai trương cửa hàng .
There are a lot of customs practiced during Tết , like visiting a person ‘s house on the first day of the New Year ( xông nhà ) , ancestral worshipping , wishing New Year ‘s greetings , giving lucky money to children and elderly people , and opening a shop .
20. Tuy nhiên, chúng ta bắt chước những điều người khác làm và tập quán văn hóa địa phương là thứ định hình cách chúng ta thay đổi hành vi Và đây là nơi khu vực tư hoạt động
However, we all copy what everyone else does, and local cultural norms are something that shape how we change our behavior, and this is where the private sector comes in.
21. Sau các cuộc diễu hành phô trương trong tháng Tám, những người lãnh đạo Cách mạng Văn hóa chỉ đạo cho Hồng vệ binh lập chiến dịch để tấn công tiêu diệt “Bốn cái cũ” của xã hội Trung Quốc (phong tục, văn hóa, tập quán và tư tưởng hủ lậu).
After the 18 August rally, the Cultural Revolution Group directed the Red Guards to attack the ‘Four Olds’ of Chinese society (old customs, old culture, old habits and old ideas).