Une part de tarte à la boue?
Muốn ăn bánh bùn chứ?
Parfois une tarte aux pommes, le dessert préféré de mon père.
Thỉnh thoảng có bánh táo nướng – món bố tôi ưa nhất.
Elle confectionnait les repas, le pain, les biscuits et les tartes les plus délicieux pour notre famille.
Bà thường nấu những bữa ăn, làm bánh mì, bánh quy, và bánh nướng ngon nhất cho gia đình chúng tôi.
Certains en feraient de la tarte aux pommes.
Người ta có thể làm bánh nướng nhân táo từ cái này.
J’ignorais que vous adoriez les tartes de Minny.
Tôi không biết cô thích bánh của Minny
Venez, Severus, il y a une délicieuse tarte à la crème à laquelle j’aimerais bien goûter.
Đi nào, thầy Snape, có một cái bánh nướng coi bộ ngon lành lắm, tôi muốn nếm thử…
Je sais faire la tarte aux pommes.
Tôi làm được bánh táo.
Et j’espère que le souhait de Jill Tarter d’impliquer les Terriens inclut les dauphins et les baleines ainsi que les autres créatures marines dans cette quête d’une vie intelligente ailleurs dans l’univers.
Và tôi hi vọng mong muốn của Jill Tarter, làm cho tất cả các sinh vật sống trên Trái đất, bao gồm những con cá voi và cá heo và những sinh vật biển khác tham gia vào cuôc tìm kiếm sự sống thông minh ngoài vũ trụ, sẽ trở thành hiện thực.
J’étais le genre de gamin qui agace ses parents avec la super anecdote qu’il vient de lire sur la comète de Halley ou les calmars géants ou la taille de la plus grosse tarte à la citrouille ou n’importe quoi d’autre.
Tôi từng là một loại trẻ nhỏ chuyên quấy rầy bố và mẹ với những thứ hiện thực kỳ diệu mà mình vừa biết được — sao chổi Haley hay mực ống khổng lồ, kích thước của chiếc bánh bí đỏ lớn nhất thế giới, đại loại như thế.
Les tartes n’ont jamais décollées, donc ça c’est réglé.
Các chuyên gia không để ý tới bánh nướng đâu, nên chuyện đó sẽ không xảy ra.
Dans le scénario de Boltzmann, si vous voulez faire une tarte aux pommes, attendez simplement que le mouvement aléatoire des atomes fassent la tarte aux pommes pour vous.
Theo kịch bản của Botzmann, nếu bạn muốn làm bánh táo bạn chỉ phải chờ di chuyển ngẫu nhiên của các nguyên tử tạo thành chiếc bánh táo cho bạn.
Je vais chercher les tartes.
Tớ sẽ sang phòng Joey và lấy mấy cái bánh.
Un steak, des pommes de terre et de la tarte.
Bít-tết, đậu, khoai tây, và một cái bánh táo dày.
Et lire des livres et faire des tartes ne gardera personne en vie.
Đọc sách và nướng bánh sẽ không giúp ai an toàn cả.
J’ai un cousin qui est ce qu’ils appellent un théosophe, et il dit qu’il est souvent presque travaillé la chose même, mais ne pouvait pas vraiment l’amener hors, probablement à cause de avoir nourri dans son enfance sur la chair des animaux tués à la colère et la tarte.
Tôi đã có một người anh em họ của những người những gì họ gọi là một Thông Thiên Học, và ông nói rằng ông thường gần làm việc điều chính mình, nhưng có thể không hoàn toàn mang lại cho nó, có lẽ do đã ăn trong thời niên thiếu của mình trên thịt của động vật bị giết chết trong sự giận dữ và chiếc bánh.
La majorité des ventes se fait sur les tartes à la pomme.
Phần lớn bánh bán ra là bánh táo.
MmeMullet avait-elle emporté les restes de la tarte chez elle, pour son mari Alf?
Liệu cô ấy có mang chỗ bánh thừa về cho chồng mình, là chú Alf, ăn không?
Douze tartes et un morceau de moule!
2 phút, 12 cái bánh và một phần cái hộp.
Plutôt tarte ou strudel?
Anh thích bánh ngọt hay bánh nướng hơn?
Il ne veut pas me donner les deux dernières tartes.
Nó không cho tôi hai cái bánh cuối.
Acide méso-tartrique
Axit meso-Tartaric
Si nous voulons impliquer quelqu’un dans le processus d’ouvertures de boîtes pour trouver des tartes, nous voulons nous assurer que ce n’est ni trop facile, ni trop difficile de trouver une tarte.
Nếu chúng ta muốn lôi cuốn một ai đó vào quá trình mở hộp để cố gắng tìm mấy cái bánh. Thì chúng ta muốn làm chó nó không dễ quá mà cũng không khó quá trong việc tìm một cái bánh.
Quelle est la tarte préférée des Américains ?
Loại bánh ưa thích tại Mỹ là ?
Je ne m’attendais pas vraiment à ce que vous me croyiez. Sachant que tout ce à quoi vous pensiez durant ma présentation était quel type de tarte ils serviront à la cantine.
Tôi cũng không hy vọng ông tin lời tôi. Nhất là khi trong cả bài thuyết trình của tôi, ông chỉ nghĩ đến việc ở căng-tin hôm nay có món bánh gì.
On dirait une tarte géante.
Nhìn nó giống cái bánh thế.