‘tật xấu’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “tật xấu”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tật xấu , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tật xấu trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Từng vết sẹo, từng tật xấu.

Every last pimple, every last character flaw.

2. Nhật ký —Thói hư tật xấu

My Journal —Self-Destructive Behavior

3. Hãy chừa bỏ tật xấu lén lút này

Overcoming This Private Fault

4. Một tật xấu thầm kín liên quan đến tình dục

A Secret Fault Involving Sexual Desire

5. Một số tật xấu thì tôi cảm thấy dễ bỏ.

Some of my vices were easy for me to give up.

6. Kinh Thánh cũng khuyên người ta chừa bỏ tật xấu.

The Bible also gives counsel that helps people to rid themselves of bad habits.

7. Chắc chắn việc loại bỏ tật xấu này không hề dễ dàng.

Make no mistake —breaking such a habit isn’t easy.

8. Ông đã nhiều lần cố bỏ tật xấu này mà không được.

He had often tried to conquer this bad habit but had failed.

9. Có khi nào anh sẽ chừa bỏ được tật xấu này không?

Would he never be able to break this bad habit?

10. Dần dần, anh Willie đã từ bỏ được thói hư tật xấu.

In time, Willie conquered his vices.

11. Họ hợp thức hóa hôn nhân mình và khắc phục những tật xấu.

They legalized their union in marriage and overcame their vices.

12. Sau khi bỏ hết thói hư tật xấu, anh đã làm báp têm.

His vices behind him, he was baptized.

13. Cha biết rồi Kitty sẽ bắt chước mọi thói hư tật xấu của Lydia

You know that Kitty follows wherever Lydia leads.

14. Kinh Thánh có thể củng cố lòng kiên quyết khắc phục thói hư tật xấu

The Bible can strengthen your resolve to overcome harmful habits

15. Họ có đang cố gắng từ bỏ một tật xấu nào đó như hút thuốc chẳng hạn?

Is he struggling to overcome a bad habit, such as smoking?

16. Có lẽ bạn phải bỏ những tật xấu hoặc chấm dứt ngay cả những thực hành vô luân.

There may be some bad habits that must be overcome or even immoral practices that must be ended.

17. Điều này không dễ, nhưng suy ngẫm và cầu nguyện dần dần giúp tôi dứt bỏ tật xấu.

It was not easy, but meditation and prayer gradually helped me to kick my bad habits.

18. Chăm sóc sức khỏe thể chất và tránh xa những thói tật xấu.—2 Cô-rinh-tô 7:1.

Taking care of your body and shunning bad habits. —2 Corinthians 7:1.

19. Chúng tôi không thể học hỏi hoặc là cầu nguyện để rứt khỏi những thói hư tật xấu đó”.

We were unable to study or pray them away.”

20. □ Đức Chúa Trời nghĩ gì về những tật xấu thầm kín mà chúng ta đang tìm cách chừa bỏ?

□ How does God feel about secret faults on which we may be working?

21. 3 Thật ra không ai có thể chểnh mảng trong sự đề phòng tật xấu tham lam thèm thuồng.

3 The fact is, no one can lower his guard against greed and covetousness.

22. Chúng ta có thể nuôi tin tưởng nào một khi chúng ta chừa bỏ những tật xấu thầm kín?

As we overcome our secret faults, of what can we be confident?

23. □ Để chừa bỏ được tật xấu liên quan đến rượu, người ta phải lần lượt làm những điều gì?

□ What wise steps can be taken in dealing with a private fault involving alcoholic beverages?

24. Thay vì phí tiền để nuôi thói hư tật xấu, họ dùng tiền đó cho chính mình và gia đình.

Instead of wasting their resources on vices, they use them for their own good and for the good of their family.

25. Chúng ta được củng cố để quyết tâm không làm nô lệ cho thói hư tật xấu rất tai hại.

Our determination to remain free from enslavement to sinful and hurtful conduct is reinforced.

26. Hãy cho biết có điều gì khác được chứng tỏ là có ích để sửa chữa được tật xấu này.

Describe additional things that have proved beneficial in coping with this fault.

27. Tại sao một tín đồ đấng Christ có tật xấu thầm kín về rượu phải cố gắng bỏ tật đó?

Why must a Christian having a hidden fault involving alcohol work to conquer it?

28. Việc xem tài liệu khiêu dâm có thể trở thành tật xấu, để lại hậu quả lâu dài và khôn lường.

Viewing pornography can become a habit with long-lasting, devastating effects.

29. Khi tôi cạn túi (chuyện này thường hay xảy ra) tôi làm bất cứ chuyện gì để nuôi tật xấu của tôi.

Whenever I ran out of funds (and this happened very often), I did anything I could to support my habit.

30. John, vốn nghiện ma túy và mê cờ bạc, đã phạm tội ác để lấy tiền trả cho những tật xấu này.

John, with a drug problem and a gambling habit, had turned to crime to finance his vices.

31. Thế thì hễ ai nhất quyết muốn chừa bỏ tật xấu này phải tuyệt đối tránh xa những ấn phẩm dâm ô ấy.

Anyone determined to overcome this fault must, then, absolutely avoid such erotic material.

32. Ông bỏ hút thuốc, tuy đã nghiện 28 năm, và ngưng giao thiệp với những người bạn có những tật xấu mà ông đang cố bỏ.

He gave up a 28-year-long smoking habit and stopped associating with friends who engaged in all the things he was trying to overcome.

33. 16 Nếu bạn thấy khó lòng chừa bỏ vài tật xấu, bạn hãy đi tham dự hội nghị lớn sắp tới của các Nhân-chứng Giê-hô-va.

16 If you are finding it hard to overcome some bad habit, attend the next large assembly of Jehovah’s Witnesses.

34. 3 Có lẽ bạn đang phấn đấu một cách kịch liệt để chừa bỏ một tật xấu hay một thói quen không làm đẹp lòng Đức Chúa Trời.

3 You may be having a real fight to get rid of some habit or practice that is not pleasing to God.

35. Thế mà hàng triệu người làm nô lệ cho tật xấu này, trong khi sức khỏe họ càng suy giảm mỗi lần họ hít khói độc đó vào phổi.

Yet, millions are enslaved by the habit, while their health deteriorates each time they inhale the poisonous smoke.

36. Đôi lúc, tôi đau lòng vì mẹ ruột không bỏ thói hư tật xấu để nuôi nấng tôi, như thể là tôi không đáng để bà phải cố gắng.

Sometimes I’m hurt that my birth mother did not get her life together so that she could keep me, as if I weren’t worth the energy.

37. Sách Thoughts of Gold in Words of Silver (Ý tưởng vàng son chứa đựng trong lời bằng bạc) diễn tả tính tự cao là “một tật xấu luôn gây hại.

In Thoughts of Gold in Words of Silver, pride is described as “an ever-defeating vice.

38. Họ cương quyết lánh xa thói hư tật xấu và khuynh hướng xác thịt, cho nên họ chăm sóc nhiều hơn đến sức khỏe thể chất, tâm thần và tình cảm.

They are determined to avoid vices and fleshly tendencies, so they take better care of their own health physically, mentally, and emotionally.

39. Ông này thường nhậu nhẹt li bì và cờ bạc, nhưng rồi ông bỏ hết tật xấu và bắt đầu chia sẻ với bạn bè những điều học được về Đức Giê-hô-va.

He used to drink a lot and gamble, but he has left all of that behind and has started telling his friends what he is learning about Jehovah.

40. (Rô-ma 13:13; 2 Cô-rinh-tô 7:1; Ga-la-ti 5:19-21) Trên thực tế, muốn chừa bỏ các tật xấu thể ấy và mặc lấy “người mới” đòi hỏi nỗ lực cương quyết.

(Romans 13:13; 2 Corinthians 7:1; Galatians 5:19-21) Realistically, to root out such habits and to put on “the new personality” takes concerted effort.

41. Làm thế nào tôi có thể cho thấy mình thật sự nương tựa nơi sức mạnh và sự khôn ngoan của Đức Giê-hô-va để chiến thắng các thói hư tật xấu?—Châm-ngôn 3:5, 6; Gia-cơ 1:5.

How can I demonstrate that I rely on Jehovah’s strength and wisdom to gain the victory? —Proverbs 3:5, 6; James 1:5.

42. Nhưng ngày nay tình trạng lang chạ tình dục, ly dị, lạm dụng ma túy và say sưa, nạn phạm pháp, tham lam, tật lười làm việc, ghiền xem TV và các tật xấu khác đã hủy hoại đời sống đến độ nguy ngập.

But today, sexual promiscuity, divorce, drug abuse and drunkenness, delinquency, greed, lazy work habits, TV addiction, and other vices have corrupted life to an alarming degree.

Rate this post

Viết một bình luận