‘tên lửa’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “tên lửa”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tên lửa , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tên lửa trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. (Xem thêm Chiến lược hạt nhân, Cơ sở phòng thủ tên lửaTên lửa chống tên lửa đạn đạo.)

(See also nuclear strategy, Missile Defense Agency, and anti-ballistic missile.)

2. Khoa học tên lửa không chính xác là khoa học tên lửa.

For rocket science, it wasn’t exactly rocket science.

3. Tên lửa khuỷu tay!

Elbow rocket!

4. Cầu trượt tên lửa.

Rocket slide.

5. Tên lửa đã khai hoả.

The missiles have been fired.

6. Nạp tên lửa hoàn tất!

missile onIoad completed.

7. Tên lửa đầu dò thụ động Kh-31P được sử dụng như một tên lửa chống radar.

Kh-31P passive radar seeker missiles are used as anti-radiation missiles.

8. Tên lửa R-27EM cung cấp cho Su-33 khả năng ngăn chặn các tên lửa đối hạm.

The R-27EM missiles have the capability to intercept anti-ship missiles.

9. Tên lửa chủ yếu dựa vào loại tên lửa Strela 2, nên nó được phát triển khá nhanh.

The missile was largely based on the earlier Strela 2, and thus development proceeded rapidly.

10. Hệ thống tên lửa Standard cũng được tăng cường và thử nghiệm đánh chặn tên lửa đạn đạo.

The Standard missile system was also enhanced and tested for ballistic missile interception.

11. Kiểu bệ phóng đầu tiên có hai tên lửa là ZIF-101, với kho đạn 16 tên lửa.

The first launcher type was the two-missile ZIF-101, with a magazine for 16 missiles.

12. Những giá này có thể được gắn giàn tên lửa, súng máy hay tên lửa AIM-9 Sidewinder.

The hardpoints may be equipped with rocket launchers, gun pods or AIM-9 Sidewinder missiles.

13. Tên lửa đạn đạo tầm ngắn.

Short range ballistic.

14. Chỉ cần radar của máy bay mang tên lửa khóa mục tiêu, tên lửa có thể được phóng đi.

Once the launching aircraft’s radar has locked onto a target, the missile can be launched.

15. Thales Air Defence sản xuất nhiều hệ thống tên lửa tầm ngắn như tên lửa đất đối không Starstreak.

Thales Air Defence produces a range of short-range missile systems such as the Starstreak surface-to-air missile.

16. Trong số 15 tên lửa AGI 47 được lắp ráp, 7 tên lửa sẽ mang theo động vật sống.

Out of the fifteen AGI 47 rockets assembled, 7 would carry live animals.

17. Tên lửa màu xanh bị phá huỷ.

Blue missile destroyed.

18. Động cơ tên lửa được khởi động 1.5 giây sau khi bắn tên lửa, và nó cháy trong 6 giây.

The rocket motor ignites 1.5 seconds after firing the missile, and it burns for 6 seconds.

19. Cuối tuần, tôi yêu thích tên lửa.

On weekends, I love rockets.

20. Bật hết công suất tên lửa đẩy.

Retro thrusters, everything we’ve got, CASE!

21. Giờ chúng đã đặt tên lửa trên đất Thổ… hi vọng các ông cũng đang trù định những căn cứ tên lửa mới.

Now they have their missiles placed in Turkey I expect you’ll be planning new missile sites of your own.

22. Trước đấy dự kiến nặng nề tăng cường tên lửa Soyuz – một dự án được dán nhãn tên lửa Onega hay Soyuz-3.

It was originally planned to heavily enhance the Soyuz rocket – a project that was labelled the Onega rocket or Soyuz-3.

23. Cuộc thử nghiệm bắn tên lửa diễn ra vào năm 1967, dù đầu dò tìm của tên lửa SARH tỏ ra khó điều khiển.

Test firings were carried out in 1967, although the SARH missile’s seeker head proved to be extremely problematic.

24. Do tên lửa Aspide chậm giao hàng nên nó cũng được gọi là ASA-1 với tên lửa Sparrow và ASA-2 khi mang tên lửa Aspide, cuối cùng tất cả F-104S được nâng cấp thành chuẩn ASA-2.

Due to the delays of Aspide integration, it was also called the ASA-1 with Sparrows, and ASA-2 when the Aspide became available, and eventually all F-104Ss were upgraded to ASA-2 standard.

25. Và cả hệ thống phòng thủ tên lửa nữa.

And the missile defense system, too.

26. Căn cứ, rất nhiều tên lửa Nga ở đây.

Base, we’re looking at a lot of Russian SA-7s.

27. Hệ thống dẫn đường cho tên lửa cũng thế.

Missile tracking won’t work.

28. MO: Nó không phải là khoa học tên lửa.

MO: It’s not rocket science.

29. Hiệp ước Chống Tên lửa Đạn đạo (ABM): 1972.

Anti-Ballistic Missile Treaty (ABM): 1972.

30. Họ chỉ muốn các quả tên lửa để làm dáng.

They just want the missiles for posturing.

31. Tất cả 24 tên lửa hạt nhân đã kích hoạt.

All 24 of our nuclear missiles went live.

32. Loại tên lửa V-2 là loại tên lửa đạn đạo thực sự đầu tiên, không thể phá hủy nó bằng máy bay hoặc pháo binh.

The V-2, the first true ballistic missile, was impossible to destroy in the air.

33. Nó có thể dẫn đường cho các tên lửa KS.

It could guide KS missiles.

34. Tôi cũng không biết sử dụng hệ thống tên lửa.

Which would be fine, but they are steam, which I have no idea how to fire up.

35. Tên lửa khổng lồ.. đang được đặt vào bệ phóng…

Here on the launch site the result of the great… community work is demonstrated.

36. Tên lửa của anh ta làm bạn hét lên ” Hooray! “

His rocket makes you yell ” Hooray! “

37. Tên lửa anh ta làm bạn hét lên ” Hoan hô! “

His rocket makes you yell ” Hooray! “

38. Cổng tên lửa, cánh động cơ, ngược lên, bắt đầu.

Port stage, engine arm, ascent, proceed.

39. Đây là lần đầu tiên một tàu chiến của Nhật phóng thử một tên lửa đánh chặn thuộc Hệ thống tên lửa đạn đạo phòng thủ Aegis.

This was the first time a Japanese ship was employed to launch the interceptor missile during a test of the Aegis Ballistic Missile Defense System.

40. Vào tháng 8 năm 2004, một chiếc Khinh hạm Lớp Sachsen của Hải Quân Đức hoàn thành hàng loạt các cuộc bắn thử nghiệm tên lửa ở Trường thử tên lửa tại Mũi Guru, ngoài khơi California bao gồm 11 tên lửa ESSM được phóng.

In August 2004 a German Navy Sachsen class frigate completed a series of live missile firings at the Point Mugu missile launch range off the coast of California that included a total of 11 ESSM missile firings.

41. Tên lửa nước: có mặt tại đây vào mùa hè này.

Aqua Rocket: coming this summer.

42. Chúng ta đang bàn về hệ thống phòng thủ tên lửa.

We were talking missile defense.

43. Đó là giấc mơ của những người thiết kế tên lửa

That is the rocket designer’s dream.

44. 5 tên lửa, tất cả sẽ cùng khai hoả một đợt.

Five missiles, all will go out at the same time.

45. Các thử nghiệm chính thức được tiến hành trên giàn phóng tại Langley và quần đảo Wallop sử dụng tên lửa Little Joe và tên lửa Big Joe Atlas.

Formal tests were done on the test pad at Langley and at Wallops Island using the Little Joe rockets.

46. Syria triển khai thêm 34 khẩu đội tên lửa địa đối không.

Syria deployed another 34 SAM batteries.

47. Tên lửa 3M11 Falanga (AT-2A) đầu tiên đã có vấn đề – một nguồn của Nga đã nói tằng tên lửa “rất phức tạp và có độ tin cậy thấp”.

The original AT-2A (3M11 Falanga) missile was problematic; one Russian source describes the missile as “notable for its complexity and low reliability”.

48. Tên lửa được đặt trong các thiết bị chứa đạn giảm xóc.

Armed with missiles attached to the lower body.

49. Đây là khoa học tên lửa, nhưng không phải loại khô khan.

This is rocket science, but it’s not hard rocket science.

50. 9A52-4 Tornado là một hệ thống phóng tên lửa hạng nhẹ.

The 9A52-4 Tornado system is a lightweight rocket launcher.

Rate this post

Viết một bình luận