THANKS là gì? Phân biệt với THANK YOU | Những cách nói cảm ơn hay nhất

  • Thank (v): cảm ơn, bày tỏ sự biết ơn ai. Ex: I thanked them for helping me when I have trouble in doing business. (Tôi cảm ơn họ vì đã giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn trong làm ăn.) There’s no need to thank me. It’s my duty! (Không cần phải cảm ơn tôi. Đó là nhiệm vụ của tôi mà.) Idioms : – Have someone to thank for something: buộc ai chịu trách nhiệm về việc gì – Have oneself to thank for something: tự mình chịu trách nhiệm về việc gì – I’ll thank you to do something: yêu cầu, xin ai vui lòng làm gì – Thank one’s lucky stars: cảm thấy rất may mắn

    Thanks (n): sự cảm ơn, lời cảm ơn
    Ex: I write this letter to express my thanks to my uncle.
    (Tôi viết lá thư này để tỏ lời cảm ơn đến chú tôi.)
    Many thanks to your help. (Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn.)
    Thanks for listening. (cảm ơn vì đã lắng nghe.)
    Idioms:
    – Thanks to someone/ something: nhờ có ai/ cái gì
    Ex: This plan succeeded thanks to the help of partner.
    (Kế hoạch này thành công là nhờ vào sự giúp đỡ của bên đối tác.)
    – No thanks to someone/ something: bất chấp ai/ cái gì; không phải vì ai/ cái gì
    Ex: It’s no thanks to you that I accepted that suggestion. The only reason is the benefit of company.
    (Không phải vì anh mà tôi chấp nhận đề nghị đó đâu. Lý do duy nhất chính là vì lợi ích của công ty.)

  • Rate this post

    Viết một bình luận