‘thầy tu’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “thầy tu”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ thầy tu , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ thầy tu trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Thầy tu dòng Benedic, hay dòng Francis?

Benedictine, or Franciscan?

2. Sao bà lại cho thầy tu vàng thế?

Why did you give the priest gold?

3. Tôi có thể sống như một thầy tu chăng?

I can just live like a monk, right?

4. Ôi, mấy thầy tu ấy biết cách tận hưởng.

Man, those monks got it right.

5. Nó đâm vào con mắt của thầy tu dòng khất thực.

It was found impaled in the eye of a mendicant friar.

6. Thầy tu ở Gonzaga đã dạy anh rất nhiều phải không?

The Jesuits at Gonzaga taught you that much, didn’t they?

7. Tại châu Á, một thầy tu đốt đồ mã để cúng tổ tiên.

In Asia, a priest burns colorful paper objects as an offering to ancestral spirits.

8. Tôi bị sỉ nhục trước mặt đồng nghiệp bởi một thằng thầy tu gay.

I was humiliated in front of my peers by a gay Jesuit.

9. Tại sao thầy tu phải sống độc thân là điều không đúng với Kinh-thánh?

Why is priestly celibacy unscriptural?

10. Làm sao mà không ai thấy đám thầy tu này cho tới tận giờ chứ?

How has nobody seen these monks till now?

11. Năm 1648, người Hà Lan rời đảo và các thầy tu dòng Dominic quay trở lại.

In 1648 the Dutch left and the Dominican priests returned.

12. Ta làm được hai giọng hát một lần, như mấy ông thầy tu, kiểu thế này…

You can do two-tone singing, which monks can do, which is like…

13. Tôi học cách chiến đấu như chiến binh Dothraki, một thầy tu Norvos, một hiệp sĩ Westeros.

I learned to fight like a Dothraki screamer, a Norvoshi priest, a Westerosi knight.

14. Tôi chỉ thích hình ảnh 1 người Việt Nam mặc đồ thầy tu tay cầm khẩu 44.

I just like the image of a Vietnamese guy in a priest’s outfit with a snub-nosed.44.

15. Sau nhiều năm giảm sút, số các thầy tu thường trú hiện đã tăng lên hơn 2.000.

After years of decline, the number of resident monks has risen to more than 2,000.

16. Đạo Sufi là một tín ngưỡng gắn liền với những thầy tu Đạo Hồi và thi sĩ Rumi.

Sufism is a spiritual practice associated with the whirling dervishes and the poet Rumi.

17. Ta làm được hai giọng hát một lần, như mấy ông thầy tu, kiểu thế này… ( Hai giọng bè )

You can do two- tone singing, which monks can do, which is like… ( Two- tone singing )

18. Đó là lúc các thầy tu sẽ sấy khô các hòn bi của chúng và trộn nó với sữa.

The monks take the dried bloody cum off their balls and mix it with milk.

19. Các màn đó được các thầy tu dòng Francis tổ chức nhằm dạy cho người da đỏ về Giáng Sinh.

They were organized by Franciscan monks in order to teach the Indians about the Nativity.

20. Nó được hình thành trong nửa sau của thế kỷ 15 bởi hai thầy tu tới từ tu viện Kirillo-Belozersky.

It was founded in the second quarter of the 15th century by two monks from the Kirillo-Belozersky Monastery.

21. ‘Chúng tôi thường kháo nhau rằng thầy tu là những khách hạng nhất’, cô cười nói”.—Nhật báo National Catholic Reporter, Hoa Kỳ.

‘Prostitutes always say their best clients are from the religious community,’ she laughed.” —National Catholic Reporter, newspaper, United States.

22. Người Thổ nói… là, trên làn khói, thầy tu đạo Hồi chìm vào cực lạc, người lính dũng cảm, và những người khác…

The Turks say… that, upon the smoke, dervishes draw ecstasy, soldiers courage, and others…

23. Thời Trung Đại, bạn thấy rất nhiều thầy tu mặc áo giống áo choàng, cùng với mũ trùm đầu, và đó là “hoodie.”

The Middle Ages, you see a lot of monks that were wearing garments that were cape-like, with hoods attached, so therefore, “hoodies.”

24. Người Ai cập cổ đại đã phát triển những bản thảo chữ tượng hình và chữ thầy tu cùng lúc, vào năm 3500 TCN.

Ancient Egyptians developed their hieroglyphic and hieratic scripts at about the same time, 3500 B. C.

25. Sự nhận thức của họ còn được củng cố bởi vì nhà sáng lập thuyết Big Bang, Monsignor Georges Lemaître, là một thầy tu Công giáo La Mã.

This perception was enhanced by the fact that the originator of the Big Bang theory, Georges Lemaître, was a Roman Catholic priest.

26. Theo các nghiên cứu di truyền do Lynch Alfaro nghiên cứu vào năm 2011, khỉ thầy tu mảnh dẻ có nguồn gốc tách ra khoảng 6,2 triệu năm trước đây.

According to genetic studies led by Lynch Alfaro in 2011, the gracile and robust capuchins diverged approximately 6.2 million years ago.

27. Liên đoàn Báo chí giỏi ghi chép lại các cuộc chiến tranh xảy ra trên thế giới hơn bất cứ vị thầy tu nào sống ở thế kỷ mười sáu.

The Associated Press is a better chronicler of wars over the surface of the Earth than sixteenth-century monks were.

28. Diễn tiến của vở kịch tập trung vào một miko (nữ pháp sư) và một thầy tu đã trừ tà để đuổi linh hồn Nàng Rokujo ra khỏi cơ thể Nàng Aoi.

The action of the play focuses on a miko (female shaman) and a priest exorcising the spirit of Lady Rokujo from the body of Lady Aoi.

29. Cô ấy rời khỏi Mexico City, có một thầy tu nói cho Don Alberto Salvatierra (một nhà triệu phú) biết về cô gái này và ông tỏ ra quan tâm đến cô.

She escapes to Mexico City and a priest asks Don Alberto Salvatierra (a millionaire) to care for the young girl.

30. Có những đế chế nông nghiệp với vua, thầy tu, anh hùng, và họ nói chung khai thác cống phẩm từ những người họ thống trị, từ đó giúp họ nuôi quân đội.

There are agrarian empires in which you have a king, priest, warrior elite, and they basically extract tribute from peoples they conquer, that then helps fuel their military might at the top.

31. Tam tạng Kinh điển của Phật giáo gồm ba bộ sưu tập. Bộ thứ nhất chủ yếu là các luật lệ và quy định về việc sống tập thể của thầy tu và ni cô.

Of Buddhism’s Tipitaka (Three Collections), one volume is mainly about rules and regulations of community living for monks and nuns.

32. Các thầy tu của Imhotep đều bị ướp xác sống, trong khi chính Imhotep bị kết án phải chịu Hom Dai, hình phạt độc địa nhất của Ai Cập cổ đại, bị chôn sống với bọ hung ăn thịt.

Imhotep’s priests are all mummified alive, while Imhotep himself is sentenced to suffer the Hom Dai, the worst of Egyptian curses; he is buried alive with flesh-eating scarab beetles.

33. Kosmas của Praha (cũng thường được gọi là Kosmas hay Cosmas; 1045 – 21 tháng 10, 1125) là một người ghi chép sử biên niên và thầy tu người Bôhemia và được coi là nhà viết sử đầu tiên của Bohemia.

Cosmas of Prague (Czech: Kosmas Pražský; Latin: Cosmas Decanus; c. 1045 – October 21, 1125) was a priest, writer and historian born in a noble family in Bohemia.

34. Các thành phố Sumer trong giai đoạn Uruk có lẽ theo thần quyền và dường như được đứng đầu bởi một vị vua thầy tu (ensi), được hỗ trợ bởi một hội đồng nguyên lão, gồm cả nam giới và phụ nữ.

Sumerian cities during the Uruk period were probably theocratic and were most likely headed by a priest-king (ensi), assisted by a council of elders, including both men and women.

35. 1670 Francesco Lana de Terzi một thầy tu dòng Tên mô tả trong luận án của mình Prodomo về một dự án khí cầu chân không, đây là một kế hoạch xem xét thực tế, kỹ thuật đầu tiên về một khí cầu.

1670 Jesuit Father Francesco Lana de Terzi describes in his treatise Prodomo a vacuum-airship-project, considered the first realistic, technical plan for an airship.

36. Để thí dụ, những người theo Thần-đạo (Shinto) coi tội lỗi như điều dơ bẩn có thể được rửa sạch dễ dàng khi thầy tu phe phẩy bằng một cây que ở đầu có dán giấy hay có gắn sợi gai.

(Genesis 3:1-5, 16-19; Romans 5:12) For example, Shintoists identify sin with filth that can easily be wiped away by a swing of a priest’s stick, which has paper or flax attached to its tip.

37. Ông cho rằng “giới hoàn hảo thật sự ưa thích các thầy khổ hạnh ở Đông phương, các nhà sư và các thầy tu khổ hạnh ở Trung quốc hay Ấn Độ, những người tinh thông về điều thần bí, hoặc các thầy dạy thuyết ngộ đạo”.

He considers that “the true affinities of the perfect lay with the ascetic teachers of the East, the bonzes and fakirs of China or India, the adepts of the Orphic mysteries, or the teachers of Gnosticism.”

38. Những linh hồn này có thể hiển linh từ dưới Dòng nước vĩ đại, đáp lại nhịp của các vũ điệu để trong một phút nào đó nó sẽ thay thế linh hồn của người sống, trong khoảnh khắc tỏa sáng ngắn ngủi ấy, thầy tu trở thành thần thánh.

The spirits can be invoked from beneath the Great Water, responding to the rhythm of the dance to momentarily displace the soul of the living, so that for that brief shining moment, the acolyte becomes the god.

39. “Bedjatau” có nghĩa là “thợ đúc” và điều này được cho là một sự hiểu nhầm về cách đọc tên “Hotepsekhemwy”, bởi vì các ký hiệu chữ tượng hình dùng để viết chữ “Hotep” dạng đầy đủ lại rất giống với ký hiệu của lò gốm và một con gà con theo cách viết bằng chữ thầy tu.

“Bedjatau” means “the foundryman” and is thought to be a misreading of the name “Hotepsekhemwy”, since the hieroglyphic signs used to write “Hotep” in its full form are very similar to the signs of a pottery kiln and a chick in hieratic writings.

Rate this post

Viết một bình luận