Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.14 KB, 63 trang )
với ban đầu. Cách này tuy thời gian thi công tăng lên nhưng chất lượng các lớp mặt
đường rất đảm bảo.
* Đề xuất trình tự thi công chính :
1. Công tác khuôn đường gồm :
+ Đắp lề
+ Đào khuôn, làm lớp SUBGRADE
2. Thi công lớp CPĐD loại II Dmax37,5 dày 13cm.
3. Thi công lớp CPĐD loại II Dmax37,5 dày 13cm.
4. Thi công lớp CPĐD loại I Dmax25 dày 10cm.
5. Thi công lớp CPĐD loại I Dmax25 dày 10cm.
6. Tưới nhũ tương thấm bám giữa lớp móng và mặt.
7. Thi công lớp BTNC loại I Dmax25 dày 7cm.
8. Thi công lớp BTNC loại I Dmax20 dày 5cm.
* Mô tả biện pháp thi công :
1. Thi công khuôn đường :
Gồm thi công đắp lề ở những đoạn nền đắp và đào khuôn ở đoạn nền đào.
– Đắp lề :
Được tiến hành chủ yếu bằng nhân công bậc 4,0/7 và đầm cóc .Đất đắp được
tận dụng từ đào khuôn vận chuyển đến bằng ô tô 12T. Sau khi đắp lề xong cho
nhân công đào rãnh thoát nước tạm, sử dụng san 110CV và lu 10T để san sửa và lu
hoàn thiện lòng đường.
– Đào khuôn :
Với máy đào dung tích gàu 1,25 m3 sẽ thực hiện phần đào khuôn, kết hợp với ô
tô 15T vận chuyển đất đến những đoạn đắp lề, còn dư chuyển đến bãi để dùng cho
thi công các lớp SUBGRADE. Sau khi đào khuôn xong dùng san 110CV và lu 10T
để hoàn thiện và lu tăng cường.
Thi công các lớp SUBGRADE gồm 3 lớp 2,3,4 sau khi đã tưới ẩm bằng ô tô
5m3
Sử dụng ô tô 12T vận chuyển đất từ bãi đến, dùng san 110CV san rải và lu lèn
bằng lu 10T. Sau cùng là san sửa và hoàn thiện.
41
Ở công tác đắp lề và đào khuôn đều cho công nhân 4,0/7 đào rãnh thoát nước
tạm.
2. Làm lớp CPĐD loại II Dmax37,5 lần 1 dày 13cm :
Sau khi đã thi công khuôn đường xong, ta thi công lớp CPĐD Dmax 37,5 lần 1.
Tưới ẩm lòng đường bằng xe tưới nước 5m 3, sau đó dùng ô tô 12T vận chuyển
CPĐD từ nơi cung cấp cách 5Km. CPĐD được rải bằng máy rải 130-140CV, được
lu lèn bằng lu bánh cứng 6T và lu lốp 24T kết hợp với nhân công 4,0/7 bù phụ.
3. Làm lớp CPĐD loại II Dmax37,5 lần 2 dày 12cm :
Thi công tương tự với lần 1 chỉ khác ở lần 2 là bề dày kết cấu là 12 cm, có thêm
công tác lấp rãnh thoát nước tạm bằng nhân công và lu lèn hoàn thiện bằng lu 6T.
4. Làm lớp CPĐD loại I Dmax25 lần 1 dày 10cm :
Sau khi đã thi công lớp CPĐ D loại II Dmax37,5 xong, ta thi công lớp CPĐD
Dmax 25 lần 1.
Tưới ẩm lòng đường bằng xe tưới nước 5m 3, sau đó dùng ô tô 12T vận chuyển
CPĐD từ nơi cung cấp cách 5Km. CPĐD được rải bằng máy rải 130-140CV, được
lu lèn bằng lu bánh cứng 6T và lu lốp 24T kết hợp với nhân công 4,0/7 bù phụ.
5. Làm lớp CPĐD loại I Dmax25 lần 2 dày 10cm :
Thi công tương tự với lần 1 chỉ khác ở lần 2 có thêm công tác lấp rãnh thoát
nước tạm bằng nhân công và lu lèn hoàn thiện bằng lu 6T.
6. Tưới nhũ tương thấm bám giữa tầng mặt và móng :
Sử dụng nhân công để chà sạch mặt đường, kết hợp với máy nén khí 600m3/h
để thổi sạch bụi. Dùng xe tưới nhựa 10T để tưới nhũ tương với liều lượng 1,2l/m 2,
cuối cùng là chờ nhũ tương phân tích.
7. Làm lớp BTNC loại I Dmax25 dày 7cm :
Trước khi thi công phải tưới nhựa dính bám bằng nhựa nóng liều lượng 1,0l/m 2
bằng xe tưới 7T. Sau đó vận chuyển BTN từ trạm trộn cách tuyến 2Km đến kết
hợp với máy rải 130-140CV để rải. Sử dụng lu bánh cứng 6T và lu lốp 24T để lu
lèn BTN.
8. Làm lớp BTNC loại I Dmax20 dày 5cm :
Trước khi thi công phải tưới nhựa dính bám bằng nhựa nóng liều lượng 0,5l/m 2
bằng xe tưới 7T. Sau đó vận chuyển BTN từ trạm trộn cách tuyến 2Km đến kết
42
hợp với máy rải 130-140CV để rải. Sử dụng lu bánh cứng 6T và lu lốp 24T để lu
lèn BTN.
*Trình tự thi công chi tiết:
STT
I
1
2
3
4
5
II
6
7
8
9
10
11
12
13
III
14
15
16
17
18
Nội dung công việc
Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II Dmax37,5 lần 1 dày 13cm
Tưới ẩm lòng đường.
Vận chuyển CPĐD loại II Dmax37,5 .
Rải CPĐD loại II Dmax37,5.
Lu lèn sơ bộ bằng lu nhẹ bánh sắt.
+ Bù phụ
+ Đầm mép.
Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp.
Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II Dmax37,5 lần 2 dày 12cm
Tưới ẩm lớp CPĐD đã thi công xong.
Vận chuyển CPĐD loại II Dmax37,5.
Rải CPĐD loại II Dmax37,5.
Lu lèn sơ bộ bằng lu nhẹ bánh sắt.
+ Bù phụ
+ Đầm mép.
Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp.
Lu lèn hoàn thiện bằng lu nặng bánh sắt.
Lấp rãnh thoát nước tạm lần 1.
Kiểm tra và nghiệm thu lớp CPĐD loại II Dmax37,5.
Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 lần 1 dày 10cm.
Tưới ẩm tạo dính bám với lớp móng dưới.
Vận chuyển CPĐD loại I Dmax25.
Rải CPĐD loại I Dmax25.
Lu lèn sơ bộ bằng lu nhẹ bánh sắt.
+ Bù phụ
+ Đầm mép.
Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp.
43
IV
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
V
32
33
34
35
36
37
38
39
VI
40
41
Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 lần 2 dày 10cm.
Tưới ẩm lớp móng dưới.
Vận chuyển CPĐD loại I Dmax25.
Rải CPĐD loại I Dmax25.
Lu lèn sơ bộ bằng lu nhẹ bánh sắt.
+ Bù phụ
+ Đầm mép.
Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp.
Lu lèn hoàn thiện bằng lu nặng bánh sắt.
Lấp rãnh thoát nước tạm lần 2.
Kiểm tra và nghiệm thu lớp CPĐD loại I Dmax25.
Tưới nhũ tương thấm bám giữa lớp móng và lớp mặt
Chờ mặt đường khô se
Chải sạch mặt đường bằng bàn chải sắt. (sau khi chờ CPĐD khô se)
Thổi bụi bằng máy nén khí.
Tưới thấm bám bằng nhũ tương .
Chờ nhũ tương phân tích
Thi công lớp BTNC loại I Dmax25 dày 7cm
Làm sạch mặt đường.
Tưới nhựa dính bám dùng nhựa nóng.
Vận chuyển hỗn hợp bêtông nhựa loại I Dmax25.
Rải hỗn hợp bêtông nhựa loại II Dmax25.
Lu lèn sơ bộ bằng lu nhẹ bánh sắt.
+Bù phụ
+Đầm mép.
Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp.
Lu hoàn thiện bằng lu nặng bánh sắt.
Kiểm tra và nghiệm thu lớp BTNC loại II Dmax25.
Thi công lớp BTNC loại I Dmax20 dày 5cm
Lấp rãnh thoát nước tạm lần 3.
Làm sạch mặt đường bằng máy nén khí.
44