Thì hiện tại đơn ví dụ sử dụng theo từng trường hợp cụ thể nhất

Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng rất nhiều trong văn phạm cũng như giao tiếp hàng ngày mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững kiến thức. Trong bài viết này, Monkey sẽ giới thiệu tổng quan về thì hiện tại đơn ví dụ minh họa để bạn đọc dễ dàng ôn tập và thực hành.

Hàng triệu trẻ em đã phát triển
khả năng ngôn ngữ của mình
thông qua các ứng dụng học tập
của Monkey

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn miễn phí về sản phẩm và lộ trình học cho con.

Khái quát chung về thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại dùng để diễn tả một hành động chung chúng, một sự thật hiển nhiên,  một hành động hay thói quen lặp đi lặp lại hay một khả năng của ai đó.

Tìm hiểu thì hiện tại đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Trước khi đi tìm hiểu cụ thể thì hiện tại đơn ví dụ, chúng ta cần làm rõ các cấu trúc của thì này để áp dụng đặt câu chính xác.

Thể thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ Tobe

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

Khẳng định

S + am/ is/ are + N/ Adj

S + V(s/ es) +…

Phủ định

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

S + do/ does + not + V(inf) +…

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Yes, S + am/ is/ are.

No, S + am/ is/ are + not.

Do/ Does + S + V(inf) +…?

Câu hỏi với từ để hỏi

WH-word + am/ is/ are + S +…?

WH-word + do/ does + S + V (inf) +…?

Trong đó:

  • N (Noun): Danh từ.

  • Adj (Adjective: Tính từ.

  • V (s/ es): Động từ có chia “s” hoặc “es”.

  • V (inf): V (infinitive) – Động từ không chia.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có cấu trúc câu rất đơn giản, nhìn vào câu ta có thể thấy dấu hiệu nhận biết dễ dàng của loại thì này là có sự xuất hiện của các từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), often/ frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), hardly (hiếm khi), regularly (thường xuyên), never (không bao giờ)…

Cách chia động từ của thì hiện tại đơn – Quy tắc thêm “s” hoặc “es”

Động từ trong thì hiện tại đơn có thể ở dạng không chia, thêm s hoặc es. Dưới đây là một số quy tắc chia động từ các bạn nên nhớ:

Chúng ta thêm “es” vào sau:

  • Các động từ kết thúc bằng đuôi “ch”, “sh”, “x”, “s”, “o”.

  • Động từ kết thúc bằng một phụ âm + đuôi “y” ta sẽ đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es”. Ví dụ: Study – studies

Chúng ta thêm “s” vào sau động từ trong các trường hợp:

  • Động từ kết thúc bằng một nguyên âm (a, u, I, e, o) + đuôi “y” ta sẽ giữ nguyên “y” và thêm s. Ví dụ: Display – displays.

  • Hầu hết các động từ đều thêm s ở phía sau, trừ một số trường hợp đặc biệt như have – has.

Thì hiện tại đơn ví dụ theo từng cách sử dụng chi tiết

Sau khi nắm được những kiến thức cơ bản về thì hiện tại đơn như cấu trúc và cách chia động từ, chúng ta có thể dễ dàng lấy ví dụ về thì hiện tại đơn. Để tiện cho các bạn ôn tập, Monkey đã phân loại các ví dụ theo từng cách dùng cụ thể.

Ví dụ thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại

Một trong những cách dùng cơ bản mà chúng ta gặp nhiều nhất ở thì hiện tại đơn là dùng để diễn tả một thói quen hay hành đồng diễn ra thường xuyên được lặp đi lặp lại mỗi ngày. Ví dụ khi muốn diễn tả hành động đến trường bằng xe buýt mỗi ngày, đọc sách vào buổi tối trước khi đi ngủ, ăn sáng trước khi đi làm… chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn trong câu.

Hiện tại đơn diễn tả những thói quen hàng ngày. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Thì hiện tại đơn ví dụ cụ thể:

  • I go to school by bus every day. (Mình đến trường bằng xe buýt hàng ngày)

  • She always eats breakfast before going to school (Cô ấy luôn ăn sáng trước khi tới trường)

  • When I have free time, I usually listen to music. (Những lúc rảnh rỗi, tôi thường nghe nhạc).

  • Mai always remembers my birthday. (Mai luôn luôn nhớ ngày sinh nhật của tớ).

  • He celebrates her birthday every year. (Mỗi năm, anh ấy đều tổ chức sinh nhật cho cô ấy).

  • I come home by bus. (Tôi về nhà bằng xe bus đấy).

  • Minh eats chocolates every day. (Minh ăn socola mỗi ngày).

  • My father smokes a cigarette every day (Bố tôi hút thuốc hàng ngày).

  • I wake up at 7.00 am. (Tôi thức dậy lúc 7h sáng).

  • She goes for a swim every morning. (Cô ấy đi bơi vào mỗi buổi sáng)

  • My father drinks tea every morning. (Bố tôi uống trà vào mỗi sáng).

  • We often play volleyball. (chúng tôi thường chơi bóng chuyền).

  • My mother drinks coffee at breakfast. (Mẹ tôi uống cà phê buổi sáng).

  • Minh goes to football practice every Monday. (Minh đi đá bóng vào thứ Hai mỗi tuần)

  • I surf the Internet every day. (Tôi lướt web mỗi ngày)

Thì hiện tại đơn ví dụ diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên

Những chân lý, sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng cũng được thể hiện dưới dạng câu của thì hiện tại đơn. Một số câu thì hiện tại đơn ví dụ cho cách dùng này như sau:

Thì hiện tại đơn diễn tả những sự thật hiển nhiên. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  • The Earth goes around the Sun (Trái đất quanh xung quanh mặt trời).

  • The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây).

  • Water boils at 100 degrees (Nước sôi ở 100 độ C).

  • Is his mother Vietnamese? (Mẹ của anh ấy là người Việt Nam phải không nhỉ?)

  • Orange juice is a good source of vitamin C (Nước cam rất giàu vitamin C).

  • Yogurt is good for health. (Sữa chua rất tốt cho sức khỏe).

  • The sky is blue. (Bầu trời màu xanh).

Xem thêm: Cách dùng các thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết

Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai với lịch trình và thời gian biểu cụ thể

Ngoài cách dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, những hành động, thói quen lặp đi lặp lại, hiện tại đơn còn được sử dụng khi bạn muốn đề cập tới một hành động, dự định trong tương lai đã lên kế hoạch cụ thể và chắc chắn diễn ra.

Ví dụ:

  • The train leaves at 8 a.m tomorrow (Chuyến tàu rời đi vào 8h sáng ngày mai)

(Việc rời đi của chuyến tàu diễn ra tại thời điểm trong tương lai nhưng đây là một lịch trình cụ thể nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả.

  • The plane takes off at 5 p.m (Chuyến bay sẽ hạ cánh lúc 5 giờ chiều nay đó).

(Chuyến bay chưa hạ cánh nhưng đây là lịch trình cụ thể nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane” – số ít và tương ứng với đại từ “it” nên động từ “take” cần thêm “s”).

  • The meeting starts at 2.30 pm (Cuộc họp bắt đầu lúc 2h30 chiều nay đó)

(Chủ ngữ trong câu là “The meeting” tương ứng với “it” nên động từ “start” sẽ thêm đuôi “s”).

Thì hiện tại đơn sử dụng trong câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là dạng câu dùng để nói đến một điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc trong tương lai với kết quả có thể xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện gồm 2 phần: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Trong đó, mệnh đề điều kiện sẽ sử dụng cấu trúc câu của thì hiện tại đơn.

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • If she gets up early in the morning, she will go to school on time (Nếu thức dậy sớm vào buổi sáng, có lẽ cô ấy đã đến trường đúng giờ rồi).

  • If Ha gets a high score, her mother will give her a present. (Nếu Hà đạt điểm cao, mẹ cô ấy sẽ tặng cô ấy một món quà).

10 câu hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

Khi muốn diễn tả cho ai đó biết cảm giác, cảm xúc hay suy nghĩ hiện tại của mình như thế nào, bạn có thể sử dụng mẫu câu của thì hiện tại đơn.

  • I think Mai is a good person. (Tôi nghĩ Mai là một người tốt đó).

  • I think it will rain. (Mình nghĩ trời sẽ mưa đó).

  • Trang think that you will come to her birthday party. (Trang nghĩ rằng bạn sẽ đến bữa tiệc của cô ấy đó).

  • I think they don’t like reading book. (Tôi nghĩ là họ chẳng thích đọc sách đâu)

  • I feel very excited (Tôi cảm thấy vô cùng hào hứng)

  • I feel very asleep because the TV show was boring. (Tôi cảm thấy buồn ngủ vì chương trình đó chán quá).

  • I feel happy when I listening to music. (Tôi cảm thấy hạnh phúc khi nghe nhạc)

  • I feel so exhausted, I want to go home. (Mình cảm thấy kiệt sức thực sự, mình muốn về nhà).

  • Minh is satisfied with his job. (Minh rất hài lòng với công việc của cậu ấy).

  • Nhung is very sad because you did not remember her birthday. (Nhung rất buồn vì bạn không nhớ ngày sinh nhật của cô ấy đấy).

Thì hiện tại đơn ví dụ với câu hỏi có từ để hỏi

Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng rất phổ biến trong những câu có từ để hỏi như what, when, why, how…

Thì hiện tại đơn sử dụng trong câu có từ để hỏi. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ví dụ như: 

  • When do you want to meet her? (Bạn muốn gặp cô ấy khi nào vậy?)

  • How much does the t-shirt cost? (Chiếc áo này có giá bao nhiêu vậy?)

  • How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi rồi?)

  • What’s the matter with you? (Có chuyện gì với cậu thế)

Các ứng dụng học tiếng Anh của Monkey gồm Monkey Junior – Tiếng Anh cho trẻ mới bắt đầu (0-10 tuổi) tập trung vào dạy trẻ từ vựng và phát âm; Monkey Stories rèn luyện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết có sử dụng rất nhiều mẫu câu thì hiện tại đơn. Các bạn học sinh có thể học chủ đề ngữ pháp này và phát triển nhiều kỹ năng tiếng Anh khác dễ dàng tại nhà. Tham khảo chi tiết ứng dụng Monkey Junior: TẠI ĐÂY và Monkey Stories: TẠI ĐÂY. 

Hy vọng với những câu thì hiện tại đơn ví dụ trên đây, các bạn đã hiểu rõ hơn cách dùng của thì này để ứng dụng trong các câu giao tiếp hàng ngày hoặc các bài luận tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website Monkey thường xuyên để tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích nhé.

Rate this post

Viết một bình luận