Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “thiên chúa giáo”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ thiên chúa giáo , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ thiên chúa giáo trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh
1. Lũ cặn bã Thiên Chúa giáo!
Catholic scum!
2. Thiên Chúa giáo La Mã mê tín và dốt nát.
Roman Catholics are superstitious and ignorant.
3. Kim tự tháp trong một nhà thờ Thiên Chúa giáo.
Pyramids in a Catholic church.
4. Nhà thờ Thiên Chúa giáo cổ xưa nhất ở Rome.
The oldest Catholic church in Rome.
5. Ngược lại, những người bảo thủ theo đạo Thiên Chúa giáo không chấp nhận Pháp Luân Công như những người Thiên Chúa giáo Trung Quốc bị bức hại.
Christian conservatives, by contrast, don’t accord the practice the same space as persecuted Chinese Christians.
6. Từng tham gia nội chiến bên phe Thiên Chúa Giáo rồi biến mất.
Fought with the Christian Phalangists in the Civil War, then disappeared.
7. Thiên Chúa Giáo sẽ tuyên chiến với Hồi Giáo, như bệ hạ muốn.
The Christians will make the war you need.
8. Đã từng có lúc Thiên Chúa giáo sinh sôi và hưng thịnh ở đây.
There was a time when Christianity here grew and flourished here.
9. Các cộng đồng Thiên chúa giáo Bosna cũng trải qua những thay đổi lớn.
The Bosnian Christian communities also experienced major changes.
10. Vụ ám sát lãnh đạo đảng Dân chủ Thiên chúa giáo, Aldo Moro, đã dẫn đến sự chấm dứt của “thoả hiệp lịch sử” giữa phe Dân chủ Thiên chúa giáo và Đảng Cộng sản.
The assassination of the leader of the Christian Democracy (DC), Aldo Moro, led to the end of a “historic compromise” between the DC and the Communist Party (PCI).
11. Khu lưu trữ cất giấu những tài liệu bí mật nhất của Thiên Chúa giáo.
Christianity’s most sacred codices are in that archive.
12. Hay là người Thiên Chúa giáo không quan tâm đến số phận người Do Thái.
Or does a Christian care nothing for the fate of Jews?
13. Nhiều người Syria theo Thiên chúa giáo thuộc một tầng lớp kinh tế-xã hội cao.
Many Christian Syrians belong to a high socio-economic class.
14. Tôi cũng không muốn bất hòa mãi ở đây giữa chúng ta và bọn Thiên Chúa giáo
And I do not want there to be endless conflict between us and the Christians.
15. Tuy nhiên cùng lúc các nhà thờ thường biến Thiên chúa giáo thành một “môn khoa học”.
Yet at the same time churches often make Christianity “a matter of course”.
16. Albert Kanene Obiefuna, 81, Giám mục Thiên chúa giáo La Mã Nigeria, tổng Giám mục Onitsha (1995–2003).
Albert Kanene Obiefuna, 81, Nigerian Roman Catholic prelate, Archbishop of Onitsha (1995–2003).
17. Thị trưởng hiện tại của Erpe-Mere is Etienne Lepage, đảng CD&V (Dân chủ Thiên Chúa giáo).
The current mayor of Erpe-Mere is Hugo De Waele, from the CD&V (Christian Democratic) party.
18. Đến cuối thế kỷ XVIII, chỉ còn một vài bộ lạc du mục chưa cải sang Thiên Chúa giáo.
By the end of the 18th century only a few nomadic tribes had not converted to Christianity.
19. Hậu quả là tám người Thiên Chúa giáo thiệt mạng kể cả bốn phụ nữ và một đức trẻ.
These resulted in the deaths of eight Christians including four women and a child.
20. Thiên Chúa giáo cũng được hợp pháp hóa, và Nho giáo vẫn là một học thuyết đạo đức quan trọng.
Christianity also was legalized, and Confucianism remained an important ethical doctrine.
21. Không giống như Hoàng đế Theodosian, Joannes thể hiện sự khoan dung với tất cả các giáo phái Thiên Chúa giáo.
Unlike the Theodosian emperors, he tolerated all Christian sects.
22. Anh được nuôi dưỡng trong một gia đình truyền giáo và mục sư mở rộng trong một nhà thờ Thiên chúa giáo.
He was raised by an extended family of missionaries and pastors in a Christian church.
23. Con người tìm kiếm sự giải thích và sự an ủi trong niềm tin, dù là Thiên chúa giáo hay Đạo Hindu hay những tôn giáo khác.
They seek explanations and solace in faith, whether Christian faith or Hinduism or many other sets of beliefs.
24. Trong Kinh Cựu Ước của các tín đồ Thiên Chúa Giáo có những ghi chép về Đức Chúa Trời và các thiên thần giáng xuống trần gian.
In where Christians refer to as the Old Testament, There are in fact several accounts of God and his angels visiting the Earth.
25. Là một đảng viên của Liên minh Dân chủ Thiên Chúa giáo (CDU), ông là Tổng thống đầu tiên được bầu cử sau Tái thống nhất nước Đức.
A member of the Christian Democratic Union (CDU), he was the first president to be elected after the reunification of Germany.
26. Ông giữ các vị trí bộ trưởng trong nhiều chính phủ của Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo từ năm 1944 trở đi, bất chấp tình trạng yếu đuối của ông.
He held ministerial positions in many Christian Democrat governments from 1944 onward, despite his frail physique.
27. Là một đảng viên của Dân chủ Thiên Chúa giáo, ông giữ chức Thủ tướng Ý từ năm 1968 đến năm 1970 và một lần nữa từ năm 1973 đến năm 1974.
A member of the Democrazia Cristiana, he served as Prime Minister of Italy from 1968 to 1970 and again from 1973 to 1974.
28. Forlani là đảng viên cánh hữu của Dân chủ Thiên Chúa giáo, và là một trong những chính trị gia Ý nổi bật từ những năm 1970 đến đầu những năm 1990.
Forlani, a member of the right-wing of the Christian Democracy, was one of the most prominent Italian politicians from the 1970s to early 1990s.
29. Hơn nữa, nhiều rất nhiều lính Ả Rập Thiên chúa giáo chỉ là lính nghĩa vụ, trong khi quân đội Hồi giáo Ả Rập bao gồm một phần lớn là các cựu binh.
Moreover, many of the Arab auxiliaries were mere levies, while the Muslim Arab army consisted for a much larger part of veteran troops.
30. Bị quy kết là theo “tà đạo,” những tín đồ người Thượng theo dòng Đề Ga và Hà Mòn của Thiên Chúa Giáo bị đàn áp theo chính sách nhà nước ở cấp cao.
Accused of practicing “evil way” religions, Montagnard practitioners of the De Ga and Ha Mon forms of Christianity are persecuted pursuant to high level government policy.
31. Ở tầng nghĩa này, Dante được khắc hoạ dựa trên thần học và triết học Thiên Chúa giáo thời trung cổ, nổi bật trong đó là Triết học Thomas và Summa Theologica của Thomas Aquinas.
Dante draws on medieval Christian theology and philosophy, especially Thomistic philosophy and the Summa Theologica of Thomas Aquinas.
32. Trong cuộc bầu cử năm 1991, trong khi Đảng Xanh bị mất ghế, thì lại có hai đảng mới giành được ghế lần đầu tiên: Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo và Đảng Dân chủ Mới.
In the 1991 election, while the Greens lost their seats, two new parties gained seats for the first time: the Christian Democrats and New Democracy.
33. Ban đầu nghi thức được du nhập từ nhiều nguồn; như tình hữu ái của Thiên Chúa giáo, Tam Điểm hội giữa thế kỉ 19 ở Sicilia và cho đến nay cũng có ít biến đổi.
The initiation ritual emerged from various sources, such as Roman Catholic confraternities and Masonic Lodges in mid-19th century Sicily and has hardly changed to this day.
34. Diêm Tích Sơn chủ tâm sắp xếp nhiều đặc điểm của Tẩy tâm xã vào trong các nhà thờ Thiên Chúa giáo, bao gồm kết thúc mỗi buổi tế lễ bằng một thánh ca ca ngợi Khổng Tử.
Yan deliberately organized many features of his Heart-Washing Society on the Christian church, including ending each service with hymns praising Confucius.
35. Những đội quân tiếp viện tới từ Ý vô kỷ luật đã thường xuyên viện cớ không có lương để đến cướp bóc bừa bãi cả người Hồi giáo và người Thiên chúa giáo trước khi tới được Acre.
The Italian reinforcements were ill-disciplined and without regular pay; they pillaged indiscriminately from both Muslims and Christians before setting out from Acre.
36. Khoảng thời gian này, El Cid, với một đội quân liên hợp giữa người Thiên chúa giáo và Moor, bắt đầu khởi sự để tạo ra thái ấp riêng của mình ở thành phố Valencia ven biển Địa Trung Hải.
Around this time, El Cid, with a combined Christian and Moorish army, began maneuvering in order to create his own fiefdom in the Moorish Mediterranean coastal city of Valencia.
37. Mặc dù Kalanithi được nuôi dưỡng trong một gia đình tín hũu Thiên chúa giáo mộ đạo, anh đã từ bỏ đức tin ở trong những năm thiếu niên và lứa tuổi hai mươi của mình để ủng hộ các ý tưởng khác.
Although Kalanithi was raised in a devout Christian family, he turned away from the faith in his teens and twenties in favour of other ideas.
38. Một chính trị gia người Flandre Bỉ của đảng Dân chủ Thiên chúa giáo và Flemish, ông giữ chức Thủ tướng Bỉ từ ngày 30 tháng 12 năm 2008 cho đến khi Yves Leterme kế nhiệm ngày 25 tháng 11 năm 2009.
A politician from Belgium’s Christian Democratic and Flemish party, Van Rompuy served as the 49th prime minister of Belgium from 30 December 2008 until Yves Leterme (who was also his predecessor) succeeded him on 25 November 2009.
39. Các nghệ sĩ black metal thường xuất hiện với kiểu phục trang mang giày bốt chiến đấu, thắt lưng bằng đạn, và dây đeo cổ tay có gai nhọn, thánh giá ngược, ngôi sao ngược (Sigil of Baphomet) để củng cố lập trường chống Thiên Chúa giáo và các tôn giáo khác.
Black metal artists often appear dressed in black with combat boots, bullet belts, spiked wristbands and inverted crosses and pentagrams to reinforce their anti-Christian or anti-religious stance.
40. Tại Hội nghị Dân chủ Quốc gia vào năm 1960, một đề xuất để ủng hộ ERA đã bị từ chối sau khi nó đã gặp sự phản đối rõ ràng từ các nhóm tự do bao gồm cả các công đoàn lao động, AFL-CIO, American Civil Liberties Union (ACLU), Người Mỹ cho Hành động Dân chủ (ADA), Liên bang Mỹ của giáo viên, Hội y tá Mỹ, Bộ phận phụ nữ của Giáo hội Methodist, và Hội đồng Quốc gia Do Thái, Thiên Chúa giáo, và người phụ nữ da đen.
At the Democratic National Convention in 1960, a proposal to endorse the ERA was rejected after it met explicit opposition from liberal groups including labor unions, AFL-CIO, American Civil Liberties Union (ACLU), Americans for Democratic Action (ADA), American Federation of Teachers, American Nurses Association, the Women’s Division of the Methodist Church, and the National Councils of Jewish, Catholic, and Negro Women.