Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi gồm 20 đoạn văn mẫu viết về thời gian rảnh rỗi kèm theo 3 bài luận hay nhất.
Nội dung chính
- Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất
- Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 1
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 2
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 3
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 4
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 5
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 6
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 7
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 8
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 9
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 10
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 11
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 12
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 13
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 14
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 15
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 16
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 17
- Bài luận tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
- Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 1
- Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 2
- Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 3
- Video liên quan
Qua đó giúp các bạn học sinh lớp 6, lớp 7, lớp 8 có thêm nhiều tài liệu tham khảo, trau dồi kiến thức, củng cố kỹ năng viết tiếng Anh. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm một số đoạn văn khác như: đoạn văn tiếng Anh miêu tả căn phòng, đoạn văn tiếng Anh viết về sự thay đổi của làng quê.
Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất
- Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 1
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 2
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 3
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 4
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 5
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 6
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 7
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 8
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 9
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 10
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 11
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 12
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 13
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 14
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 15
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 16
- Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 17
- Bài luận tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
- Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 1
- Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 2
- Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 3
Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 1
Tiếng Anh
However, at weekends, I have much free time, so I usually spend it on relaxing to prepare for a coming busy week. First of all, in my free time, I like playing some sports, such as soccer, badminton or basketball, with my friends. Sport not only makes me stronger but also connects me with my friends who have the same hobbies. We sometimes go riding in order that we can combine sporting activity and sightseeing. If the weather is not fine enough for me to hang out with my friends, I like to read books. I have a big bookshelf with many kinds of books but I prefer science books.
Tiếng Việt
Cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi nên thường dành cho việc thư giãn để chuẩn bị cho một tuần bận rộn sắp tới. Trước hết, trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích chơi một số môn thể thao, chẳng hạn như bóng đá, cầu lông hoặc bóng rổ với bạn bè. Thể thao không chỉ giúp tôi mạnh mẽ hơn mà còn kết nối tôi với những người bạn có cùng sở thích. Đôi khi chúng tôi đi cưỡi ngựa để có thể kết hợp hoạt động thể thao và tham quan. Nếu thời tiết không đẹp để tôi đi chơi với bạn bè, tôi thích đọc sách. Tôi có một giá sách lớn với nhiều loại sách nhưng tôi thích sách khoa học hơn.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 2
Tiếng Anh
My leisure activity is reading. I like reading because it is a hobby that is useful and interesting: useful because you can find a lot of knowledge of all areas that you need; interesting because the books can give you the joy and help you relax after a hard working day etc… Especially, when you join the forum, you can meet a lot of people who have interests similar to yours, comment on the books or novels that interest you. My love for books started at the age of ten years old. I was awarded “The Scarlet Sails” of Alexandre Green by my grandfather. It is the first book that I have seen. I do not know how many times I read it (Up to now, I still love it and occasionally read it again). I always hope that I will have my own library in the future. I love books very much and perhaps, I couldn’t live without them.
Tiếng Việt
Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách vì đó là một sở thích hữu ích và thú vị: hữu ích bởi vì bạn có thể tìm thấy rất nhiều kiến thức về tất cả các lĩnh vực mà bạn mong muốn; thú vị vì những quyển sách có thể đem lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn sau một ngày làm việc vất vả … Đặc biệt, khi bạn tham gia diễn đàn, bạn có thể gặp rất nhiều người có sở thích giống bạn, bình luận về sách hoặc tiểu thuyết mà bạn quan tâm.Tình yêu đối với những cuốn sách bắt đầu khi tôi được 10 tuổi. Tôi được ông nội của tôi tặng “The Scarlet Sails” của Alexandre Green. Đây là cuốn sách đầu tiên của tôi. Tôi đọc nó không biết bao nhiêu lần (Cho đến bây giờ, tôi vẫn thích nó và đôi khi đọc nó lần nữa). Tôi luôn luôn hy vọng rằng tôi sẽ có thư viện của mình trong tương lai của tôi. Tôi yêu sách rất nhiều và có lẽ, tôi không thể sống thiếu chúng.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 3
Tiếng Anh
There are a lot of activities that you can do in your leisure time. Some people spend their leisure time to resting and sleeping after they going back to their workplace.Others spend their free time on their favourite activities. For example: they often listenning to music, hang out with their friendsl, go on a picnic, travel , go partyingSome people like me choose sports to enjoy their free time, among different kinds of sports, I often go to swimming. When you go to swimming, it help you fresher, more than taller and relax. When you swimming , you need all of your body activities maximum so it will very great for your nerve as much as your body.
Tiếng Việt
Có rất nhiều hoạt động mà bạn có thể làm trong thời gian rảnh rỗi. Một số người dành thời gian rảnh rỗi để nghỉ ngơi và ngủ sau khi trở lại nơi làm việc, những người khác dành thời gian rảnh cho các hoạt động yêu thích của họ. Ví dụ: họ thường nghe nhạc, đi chơi với bạn bè, dã ngoại, du lịch, tiệc tùng. Một số người như tôi chọn thể thao để tận hưởng thời gian rảnh rỗi, trong số các loại hình thể thao, tôi thường đi bơi. Khi bạn đi bơi, nó giúp bạn tươi tắn hơn, cao hơn và thư giãn. Khi bơi, bạn cần tối đa mọi hoạt động của cơ thể nên sẽ rất tốt cho thần kinh cũng như cơ thể.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 4
Tiếng Anh
In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all days, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually listen to them with my headphones. If noone is at home, I will turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I only listen to music with headphones. Besides music, movies are my second biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the latest movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors are saying. My parents want me to read books to learn even in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.
Tiếng Việt
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng để nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 5
Tiếng Anh
In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all day, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually hear them with my headphone. Sometimes when my parents are not at home, I turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I just listen in silence. Besides music, movies are my biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the lasted movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors and actresses are saying. My parents want me to read books to even learn in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.
Tiếng Việt
Khi rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vì vậy sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi có thể sử dụng cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể tải xuống rất nhiều bài hát từ Internet miễn phí và tôi thường nghe chúng bằng tai nghe của mình. Thỉnh thoảng khi bố mẹ không có nhà, tôi bật loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng phần lớn thời gian tôi chỉ nghe trong im lặng. Ngoài âm nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe các bài hát, tôi bật máy tính của mình và xem một số bộ phim kéo dài trên các trang web. Vì hầu hết các bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ nên đây cũng là cách để tôi cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. Tôi thường không sử dụng phụ đề và tôi cố gắng nghe trực tiếp những gì các diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để thậm chí học trong thời gian rảnh, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thực sự yêu thích để bản thân thoải mái.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 6
Tiếng Anh
My favorite things to do in my freetime is hanging out with my friends and playing sports. I am a very outgoing person, so I love to meet and have relaxing times with my friends at the weekend. We usually sit at a coffee shop to chat about our week, or we sometimes go shopping to buy some foods and then cook them at one of our houses. Those times are when I feel comfortable to talk about me, and it really helps me to reduce the pressure from the works of the entire week. When all of my friends are busy, I choose to go to the park and play some sports such as badminton and shuttlecock kicking. There are always people that want to play with me, so I do not need a partner whenever I want to play sport. Besides, I also go to the pool to have some fun under the water, and I am pretty good at swimming. A week for me is so long, but thinking of the free and good time to do whatever I like on Saturday and Sunday give me more strength and energy to finish it.
Tiếng Việt
Điều mà tôi thích làm nhất trong thời gian rảnh của mình là ra ngoài cùng bạn bè và chơi thể thao. Tôi là một con người rất cởi mở, vậy nên tôi thích gặp và có thời gian thư giãn cùng bạn mình vào dịp cuối tuần. Chúng tôi thường ngồi ở quán cà phê để tán gẫu về một tuần của mình, hoặc đôi khi chúng tôi sẽ đi mua một ít thức ăn và sau đó nấu ăn ở nhà của một trong số chúng tôi. Đó là những khi tôi thấy thoải mái khi nói về bản thân mình, và nó thật sự giúp tôi giảm thiểu áp lực từ công việc trong cả tuần. Khi tất cả bạn tôi đều bận, tôi chọn cách đi công viên và chơi một vài môn thể thao như cầu lông và đá cầu. Luôn có những người muốn chơi cùng tôi, vậy nên tôi không cần tìm đồng đội mỗi khi tôi muốn chơi thể thao. Bên cạnh đó, tôi cũng đi đến hồ bơi để vui đùa dưới nước, và tôi cũng khá giỏi trong bơi lội. Một tuần đối với tôi thật, nhưng suy nghĩ về thời gian rảnh rỗi và vui vẻ khi làm những điều mình thích vào thứ 7 và chủ nhật cho tôi nhiều sức mạnh và năng lượng để hoàn thành nó.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 7
Tiếng Anh
I am a kind of busy person, who is always surrounded by lots of things. Therefore, I seem to treasure my free time and take advantage of it for my favorite hobbies. I am a bookworm and often spend my spare time reading my favorite books. I prefer reading to watching movies because whenever drowning in a book, a whole new world opens to me. Another activity I like to do when I am not busy is hanging out with my close friends. Sometimes, when I feel stuck in something about work, family, relationships. I will text a friend of mine and ask them out for chat in some cafe. Last but not least, I am also quite addicted to games on both mobile and computer. If you see my phone, you will get what I have just said. There is a wide range of games on my phone, which I can play anytime when I am free.
Tiếng Việt
Tôi thuộc tuýp người bận rộn, luôn bị bủa vây bởi rất nhiều thứ. Vì vậy, tôi dường như quý trọng thời gian rảnh rỗi và tận dụng nó cho những sở thích yêu thích của mình. Tôi là một con mọt sách và thường dành thời gian rảnh rỗi để đọc những cuốn sách yêu thích. Tôi thích đọc sách hơn xem phim bởi vì bất cứ khi nào đắm chìm trong cuốn sách, một thế giới hoàn toàn mới sẽ mở ra với tôi. Một hoạt động khác mà tôi thích làm khi không bận rộn là đi chơi với những người bạn thân của mình. Đôi khi, tôi cảm thấy bế tắc trong một điều gì đó về công việc, gia đình, các mối quan hệ. Tôi sẽ nhắn tin cho một người bạn của mình và rủ họ đi tán gẫu ở một quán cà phê nào đó. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi cũng khá nghiện game trên cả điện thoại di động và máy tính. Nếu bạn nhìn thấy điện thoại của tôi, bạn sẽ hiểu những gì tôi vừa nói. Có rất nhiều trò chơi trên điện thoại của tôi, tôi có thể chơi bất cứ lúc nào khi rảnh rỗi.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 8
Tiếng Anh
This is the beginning of the second semester, so I am starting to have less time for myself. What I do during the day is studying, so I have very little time to relax and do whatever I like. What I love to do in my free time is drawing, reading books, and watching TV. I have a notebook that is full of my drawings, and I do not allow anyone to open it up. Making outline of something in my imagination is a good way for me to relieve stress, and I love to look at them as my masterpieces after a long time. When I am out of ideas to draw, I choose to read books to be creative. Reading is also a method to ease my nerves and help me to escape this tired world, so I always have at least one book to read in any time. Finally, when my eyes cannot look at more tiny words, I turn on the TV to see the colorful images and people. Watching TV does not require me to pay much attention, and sometimes I just sit there in front of the screen without actually know what show is going on. Having free time for myself is great, and I treasure those moment a lot.
Tiếng Việt
Đây là thời điểm học kì mới bắt đầu, vậy nên tôi bắt đầu có ít thời gian hơn cho bản thân. Những gì tôi làm trong ngày là học, vậy nên ít khi nào tôi có thời gian để thư giãn và làm những điều mình thích. Điều tôi thích làm trong thời gian rảnh là vẽ tranh, đọc sách và xem phim. Tôi có một quyển tập có đầy những bức vẽ, và tôi không cho phép ai mở nó ra. Phác thảo thứ gì đó trong trí tưởng tượng của mình là một cách tốt để tôi giảm căng thẳng, và tôi thích nhìn lại chúng như những kiệt tác sau một thời gian dài. Khi tôi không có ý tưởng vẽ, tôi chọn đọc sách để sáng tạo hơn. Đọc là cũng là một cách để tôi thư giãn thần kinh và giúp tôi thoát khỏi thế giới mệt mỏi này, vậy nên lúc nào tôi cũng có ít nhất 1 quyển để đọc. Cuối cùng, khi mắt tôi không thể nào nhìn thấy những chữ bé tí nữa, tôi mở TV lên để xem những hình ảnh và con người đầy màu sắc. Xem TV không đòi hỏi tôi phải quá chú ý, và đôi khi tôi chỉ ngồi trước màn hình mà không thật sự biết đang có chương trình gì. Có thời gian rảnh cho bản thân thật tuyệt, và tôi luôn rất quý trọng những thời gian đó.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 9
Tiếng Anh
After the stressful hours at school, some of the spare time at the end of the day is the time I spend to do what I like. Usually I would choose to listen to music. When I am in sad moods I hear soft ballads. In happy times I listen to Pop music in order to dance to the catchy tunes. When I have to deal with stressful issues, I listen to classical music to ease my nerves. Besides listening to music, reading and writing are some of the things that I love to do every time I have free time. I do not limit the genres of stories that I choose to read, I can read from comics, horror to science fiction as long as I find it interesting. Thanks to reading a lot of books, my writing skills have improved a lot, and my vocabulary has also become richer. Whenever I have ideas, I often turn my thoughts into stories. I write about a lot of things, from the realistic life around me, the additional details in my favorite books to what I imagine. At first I wrote stories only for some of my close friends to read, but they suggested that I should post them on the blogs so people could read and leave comments. Those compliments and comments made me feel very happy and proud of myself. I sometimes go out with my friends, and we like to go to many beautiful places to take pictures. We also love to go to the cinema together to watch the latest films, and then we go shopping or eat together. Those relaxing times add energy so I can start my other work efficiently. It is so great that I can do whatever I want, as long as I do not bother anyone.
Tiếng Việt
Sau những giờ học căng thẳng ở trường, một chút thời gian rảnh cuối ngày là khoảng thời gian tôi dành để làm những gì mình thích. Thông thường tôi sẽ chọn nghe nhạc, những khi tâm trạng buồn tôi nghe những bản ballad nhẹ nhàng. Những lúc vui tôi sẽ nghe nhạc Pop để có thể nhún nhảy theo những giai điệu bắt tai. Khi phải đối mặt với những vấn đề căng thẳng, tôi sẽ nghe nhạc cổ điển để có thể làm dịu đi thần kinh của mình. Bên cạnh việc nghe nhạc, đọc truyện và viết lách cũng là một trong những thứ tôi thích làm mỗi khi có thời gian rảnh. Tôi không giới hạn thể loại truyện mình đọc, tôi có thể đọc từ truyện tranh, truyện kinh dị đến truyện khoa học viễn tưởng miễn là tôi thấy nó hay. Nhờ đọc nhiều truyện nên khả năng viết lách của tôi được cải thiện rất nhiều, và vốn từ ngữ cũng trở nên phong phú hơn. Mỗi khi có ý tưởng, tôi thường viết suy nghĩ của mình thành những câu chuyện. Tôi viết về nhiều thứ, từ cuộc sống thực tế xung quanh tôi, những tình tiết phụ thêm trong quyển sách tôi yêu thích đến những thứ tôi tự tưởng tượng ra. Lúc đầu tôi chỉ viết cho một số bạn thân của tôi đọc, nhưng họ đã gợi ý tôi đăng tải chúng lên những trang blog mạng để mọi người có thể đọc và để lại bình luận. Những lời khen và góp ý của người đọc làm tôi cảm thấy vui vẻ và tự hào về bản thân rất nhiều. Thỉnh thoảng tôi cũng ra ngoài đi chơi với bạn bè, và chúng tôi thích đi đến những nơi có phong cảnh đẹp để chụp ảnh. Ngoài ra chúng tôi còn cùng nhau đến rạp chiếu phim để xem những bộ phim mới nhất, sau đó cùng nhau đi mua sắm hoặc ăn uống. Những khoảng thời gian thư giãn đó tiếp thêm năng lượng để tôi có thể bắt đầu các công việc khác của mình một cách hiệu quả. Thật tuyệt làm sao khi thời gian rảnh tôi có thể tùy ý làm những gì muốn, miễn là tôi không làm phiền đến ai.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 10
Tiếng Anh
During a week with a lot of different work, yesterday was a busy day for me. Since it was Friday, I had to finish all the work quickly so that I would have plenty of free time for my hobbies at the weekend. I spend every weekend to meet my family and friends. We usually go to the cinema or go to coffee shops together, and we always talk about happy stories to relieve the stress of a whole week. If we cannot arrange any appointment for some reason, I will spend most of my free time watching Hong Kong or Korean movies on my laptop. I always prepare a lot of snacks like popcorn, candy, fries and carbonated water to make me feel like I’m watching a movie in the theater. My mother always complains that those junk foods are not good for me, but I think it is not a big deal since I only eat like that for once a week. After staying up late to watch the movies, I will take a very sleep, and I only wake up if the time is in the middle of the day. The other thing that I like to do in my free time is swimming, and I often go with my sister to keep her body healthy. I like to go to the beach, so I imagine myself floundering in the vast ocean every time I dive into the pool. Swimming also helps me feel relaxed and release my stressful thoughts, so I always try to go swimming at least once a week. I have to study a lot of subjects, and weekend is almost my only free time. Therefore, I am very happy every time Saturday is coming around the corner, and my favorite activities always make me be more energetic for the next week.
Tiếng Việt
Trong suốt một tuần với nhiều công việc khác nhau thì hôm qua lại là một ngày khá là bận rộn của tôi. Vì đó là ngày thứ 6, tôi phải giải quyết xong hết mọi việc thật nhanh chóng để cuối tuần tôi sẽ có nhiều thời gian rảnh cho những sở thích của bản thân. Mỗi cuối tuần tôi đều dành thời gian ở bên gia đình và bạn bè. Chúng tôi thường đi xem phim hay đi cafe cùng nhau, và chúng tôi luôn nói những câu chuyện vui để giải tỏa hết mọi căng thẳng của một tuần vừa rồi. Nếu như vì một lý do nào đó mà chúng tôi không thể sắp xếp bất kì cuộc hẹn nào, tôi sẽ dành phần lớn thời gian rảnh để xem những bộ phim Hồng Kông hay Hàn Quốc trên laptop. Tôi luôn chuẩn bị thật nhiều các món ăn vặt như bỏng ngô, kẹo, khoai tây chiên và nước có gas để tạo cảm giác như mình đang xem phim ở rạp. Mẹ tôi hay phàn nàn rằng những món ăn đó không tốt cho tôi, nhưng tôi cảm thấy đó không phải là một vấn đề lớn vì một tuần tôi chỉ ăn như thế có một lần. Sau khi thức thật khuya để xem phim, tôi sẽ ngủ một giấc dài và chỉ thức dậy vào lúc giữa trưa. Một điều khác mà tôi thích làm vào thời gian rảnh là bơi lội, và tôi thường rủ theo em gái mình đi bơi để cơ thể được khỏe mạnh. Tôi rất thích đi biển, vậy nên tôi hay tưởng tượng mình đang vùng vẫy trong đại dương mênh mông mỗi khi tôi lặn xuống bể bơi. Việc bơi lội cũng giúp tôi cảm thấy thư giãn và giải tỏa được những suy nghĩ căng thẳng, vậy nên tôi luôn cố gắng đi bơi ít nhất một tuần một lần. Tôi phải học rất nhiều môn học, và hầu như cuối tuần chính là khoảng thời gian rảnh duy nhất của tôi. Vì thế tôi rất vui vẻ mỗi khi ngày thứ bảy đến, và những hoạt động yêu thích luôn khiến tôi trở nên năng động hơn cho một tuần sắp tới.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 11
Tiếng Anh
Going out with friends is my second favorite hobby. I often going out with my friends for eating and chatting. I love chatting with my closed friends, I can share all my stories with them. Its always filled with laughter and I feel very happy when I am with my friends.
Tiếng Việt
Đi chơi với bạn bè là sở thích của tôi khi rãnh rỗi. Tôi thường đi ra ngoài ăn uống và trò chuyện với bạn bè của mình. Tôi thích trò chuyện với những người bạn thân của tôi, tôi có thể chia sẻ tất cả những câu chuyện của tôi với họ. Nó luôn luôn tràn ngập tiếng cười và tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi gặp những người bạn của mình.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 12
Tiếng Anh
Hi, my name is Son and I’m a student from secondary school. As a secondary student in Viet Nam, we have to go to school 6 days a week, so I have quite a little free time. First of course, in my free time, I like playing sports, especially some outdoor sports like basketball or football, with my friends. Playing sports will help you have a healthy heart and connect people. Besides, when I have more free time, I would be happy to go on a picnic. One thing I really like about picnics is fishing. You can relax and mingle with nature. If the weather is not good for hanging out, I just spend all day long at home playing video games. That is how I spend my free time, what’s yours?
Tiếng Việt
Xin chào, tớ tên là Son và tớ đang là học sinh THCS. Là 1 học sinh THCS ở Vietnam, chúng tớ phải đi học tận 6 ngày trên tuần, vì thế tớ có khá ít thời gian rảnh. Đầu tiên, trong thời gian rảnh rỗi, tớ thích chơi thể thao, đặc biệt là thể thao ngoài trời như bóng rổ hoặc bóng đá với bạn tớ. Chơi thể thao sẽ giúp bạn có trái tim khỏe và giúp kết nối mọi người. Bên cạnh đó, khi có nhiều thời gian rảnh hơn, tớ rất vui khi được đi picnic. Điều tớ thích nhất khi đi picnic là được câu cá. Ban có thể thư giãn và thả mình vào với thiên nhiên. Nếu thời tiết ko tốt lắm cho việc ra ngoài chơi, tớ sẽ dành cả ngày dài ở nhà để chơi điện tử. Đấy là cách tớ tận hưởng thời gian rảnh rỗi của tớ, còn bạn thì sao?
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 13
Tiếng Anh
I am a student. I usually have free time on weekends. In my spare time I will do my favorite things. I like to play sports. I will play soccer, badminton or tennis. Playing sports helps me exercise and I feel more comfortable. After I play sports I will go home and take a bath. Ill listen to some of my favorite music and then prepare my books for the next busy study week. On rainy days when I cant go out to play sports, Ill stay at home and play games and clean the house. Since I live alone, the time to move house is not long. Please use your free time reasonably.
Tiếng Việt
Tôi là một học sinh. Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần. Trong thời gian rảnh rỗi tôi sẽ làm những việc yêu thích của tôi. Tôi thích chơi thể thao. Tôi sẽ chơi đá bóng, cầu lông hoặc tennis. Chơi thể thao giúp tôi rèn luyện sức khỏe và tôi cảm thấy thoải mái hơn. Sau khi chơi tôi chơi thể thao tôi sẽ về nhà và tắm. Tôi sẽ nghe một vài bài nhạc yêu thích sau đó sẽ chuẩn bị sách vở cho một tuần học tập bận rộn tiếp theo. Những ngày trời mưa không thể ra ngoài chơi thể thao thì tôi sẽ ở nhà và chơi game và dọn dẹp nhà. Vì tôi sống một mình nên thời gian dọn nhà cũng không lâu lắm. Các bạn hãy sử dụng thời gian rảnh của mình một cách hợp lý nhé.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 14
Tiếng Anh
What do you usually do in your free time? Each person has a different taste. I love listening to music, watching movies and surfing the web in my free time. Music makes me feel relaxed and comfortable. I often listen to light or playful songs. While listening to music I usually do housework so as not to waste time. From time to time I will select unique love movies to watch. Watching movies I can experience many different emotions. I often watch Chinese series. Sometimes I will online facebook to chat with my friends and read information on this social network. Today, facebook gives users a lot of interesting experiences, so I love it. The study time is stressful, so your free time can be used for fun or doing things that you love.
Tiếng Việt
Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh? Mỗi người có một sở thích khác nhau. Tôi thích nghe nhạc, xem phim và lướt web vào thời gian rảnh. Âm nhạc giúp tôi cảm thấy thư giãn và thoải mái. Tôi thường nghe những bài hát nhẹ nhàng hoặc vui tươi. Trong lúc nghe nhạc tôi thường làm việc nhà để không lãng phí thời gian. Thỉnh thoảng tôi sẽ lựa chọn những bộ phim tình cảm đặc sắc để xem. Khi xem phim tôi có thể trải nghiệm được nhiều cảm xúc khác nhau. Tôi thường xem phim dài tập của trung quốc. Đôi lúc tôi sẽ online facebook để chat với bạn bè và đọc những thông tin trên mạng xã hội này. Ngày nay, facebook đem lại cho người dùng rất nhiều trải nghiệm thú vị nên tôi rất thích nó. Thời gian học tập căng thẳng nên thời gian rảnh bạn có thể dùng để giải trí hoặc làm những việc mà bạn yêu thích.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 15
Tiếng Anh
One day I usually have free time in the evening, after I finish my homework. I love reading because it gives me a lot of knowledge. I spend most of my free time reading. My favorite kind of book is books about life. Sometimes I practice drawing. I often draw portraits of the people I love. When I practice drawing I practice concentration and patience. On the weekend, I will go to practice guitar. I love playing the piano. Playing the piano while singing makes me feel so in love with life. Although I dont have much free time, I always try to use this time to do things to develop myself better.
Tiếng Việt
Một ngày tôi thường có thời gian rảnh vào buổi tối, sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà. Tôi rất thích đọc sách vì nó mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho tôi. Hầu hết thời gian rảnh tôi dùng để đọc sách. Thể loại sách mà tôi ý thích đó là sách viết về cuộc sống. Thỉnh thoảng tôi tập vẽ. Tôi thường vẽ chân dung những người mà tôi yêu quý. Khi tôi tập vẽ tôi rèn luyện được tính tập trung và kiên nhẫn. Cuối tuần, tôi sẽ đi tập đàn guitar. Tôi rất thích chơi đàn. Vừa chơi đàn, vừa hát khiến tôi cảm thấy vô cùng yêu đời. Tuy tôi không có nhiều thời gian rảnh nhưng tôi luôn cố gắng dùng thời gian này để làm những việc để phát triển bản thân mình hơn nữa.
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 16
Tiếng Anh
There are many things I want to do in my free time. I will do different things for a different time period. If I knew I would have 15 minutes to spare, I would find a few pieces of news to read. If I have 30 minutes to spare, I will choose an English topic to practice. If I have 1 hour of free time, I will play a sport. I love playing badminton. Playing badminton helps me to be active and to exercise. Occasionally I will learn new food. On the weekends, Im going out to meet my friends. Well go to a cafe to chat or eat something delicious together. I think I used my free time reasonably well. How about you?
Tiếng Việt
Có rất nhiều việc tôi muốn làm vào thời gian rảnh. Mỗi một khoảng thời gian khác nhau tôi sẽ làm những việc khác nhau. Nếu tôi biết mình sẽ có 15 phút rảnh rỗi, tôi sẽ tìm một vài mẩu tin tức để đọc. Nếu tôi có 30 phút rảnh rỗi, tôi sẽ lựa chọn một chủ đề tiếng Anh để luyện tập. Nếu tôi có 1 giờ rảnh rỗi, tôi sẽ chơi một môn thể thao nào đó. Tôi thích chơi cầu lông. Chơi cầu lông giúp tôi có thể vận động để rèn luyện sức khỏe. Thỉnh thoảng tôi sẽ học một món ăn mới. Vào ngày cuối tuần, tôi sẽ ra ngoài gặp những người bạn của tôi. Chúng tôi sẽ đến một quán cà phê để trò chuyện hoặc cùng đi ăn một món ngon nào đó. Tôi nghĩ mình đã sử dụng thời gian rảnh của mình khá hợp lý. Còn bạn thì sao?
Đoạn văn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi – Mẫu 17
Tiếng Anh
Most of my friends have their own hobbies for their free time. I also have my preferences. That is cleaning the house. I will divide the cleaning time in accordance with the different free time. I like to see things neatly, so I often organize my books neatly. Once everything is in place I will play a few of my favorite songs and do some stuffing. I love making small gifts for myself to give to the people I love. Everyone says that I am skillful and they love the gifts I give so Im very happy. Sometimes I also help my mother with the cooking. Its really fun to do housework with your loved ones.
Tiếng Việt
Hầu hết bạn bè của tôi đều có những sở thích riêng dành cho thời gian rảnh của họ. Tôi cũng có sở thích của mình. Đó là dọn dẹp nhà cửa. Tôi sẽ chia thời gian dọn dẹp phù hợp với khoảng thời gian rảnh khác nhau. Tôi thích nhìn mọi thứ thật ngay ngắn nên tôi thường xuyên sắp xếp sách vở của mình cho gọn gàng. Khi mọi thứ đã ở đúng vị trí tôi sẽ mở một vài bài nhạc yêu thích và ngồi làm đồ thủ đông. Tôi thích tự làm những món quà nhỏ để dành tặng cho những người mà tôi yêu quý. Mọi người đều nói rằng tôi khéo tay và họ rất thích những món quà mà tôi tặng nên tôi rất vui. Đôi lúc tôi cũng giúp mẹ của tôi nấu ăn. Cùng người thân của mình làm việc nhà thật sự rất vui.
Bài luận tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 1
Leisure time has become a crucial part of the modern life as this is the period for the recovery of the human body. Yet, the best way to use spare time still has to be determined as some people are interested in mind-improving activities while others simply wish to rest.
It is not surprising that a high number of people engage in activities that involve the mind. One of the reasons is that activities such as reading books or playing puzzles is helpful for them. For example, people can apply knowledge obtained from novels, especially detective novels, into the reality as these books not only entertain but also teach people to solve difficult situations. Another explanation for this trend could be that it helps people to escape from the boredom stemming from daily routines. The excitement and feeling of victory are indeed very useful in recharging the energy people need for work and life in general.
However, there also exist individuals who prefer a complete rest during leisure time. Perhaps the most obvious reason is that their minds are already heavily occupied during occupation, and thus, there is little energy left for highly intellectual activities. In fact, these activities could be harmful as people can surfer from stress and exhaustion. As a consequence, mind-challenging activities can result in reduced work performance and also quality of life. For these people, light activities such as listening to music or watching films could be a better choice.
To summarize, I am strongly convinced that the selection of activities during leisure time should depend on peoples own preferences and needs. Mind-improving activities and quiet resting are both useful in their own ways, and people should choose the kinds of activity that can help them relax the most.
Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 2
Some people think that it is important to use leisure time for activities that develop the mind, such as reading and doing crossword puzzles. Others feel that it is important to give ones mind a rest in leisure time. Discuss.
As we are human we naturally need to rest on leisure time to recover thestress of work and everyday life. In fact, every individual need to do what they want and belong to them. Personally, I prefer to be active during this time because it is feel right to me better. Moreover, people are free for what they do on their leisure time, and nobody can say what it is the best.
Some people want to relax after their day of work. These people may prefer to relax by watching movies, reading or getting a massage. People who have a physically jobs such as doctors, teachers and builders may choose these types of activities. If you are a doctor, you may feel that you want to let your body rest after work and you dont want to do a five kilometer run after work, because you are already physically tired.
On the other hand, some people choose to be active in their leisure time because they do very sitting jobs. For example, these people many spend all day sitting on a chair and do their work. At the end of a working day, they may be have a backache, and all of their body become tired so they need to stretch their arms and improve their health by doing some activity such as going to the gym or swimming.
To sum up, the important thing is that people want to stay healthy by choosing what is best for them. In my view, the wrong way is to stay at home in your leisure time if you have a setting job.
Bài luận thời gian rảnh rỗi – Mẫu 3
There are a lot of activities that you can do in your leisure time. Some people are so tired of work that they prefer to use their free time just for resting and sleeping. Others spend their free time on their favourite activities. For example, they listen to music, play their favourite musical instrument, go on a picnic, take a trip, go to the nature and enjoy the fresh air, hang out with their friends, go partying, go shopping, visit their relatives, spend some time with their kids and play games with them, read and write, watch TV, watch movies or cartoons, go to the theatre, surf the net, cook, do some gardening, etc. Some people like me choose sports to enjoy their free time. Among different kinds of sports, I prefer basketball.
When you play basketball with your team mates you have a chance to get rid of all the negative energies that are piled up in you throughout work or study time. Your body is wholly involved. Basketball involves both your mind and your body. Its an extremely physical activity, so that even your finger tips have to be strong. In basketball you need both stamina and speed to be a successful player. Its not that important if youre not tall. Your strength is of much more importance. Both feet and hands must be strong. Even you need to be wise in this game. If you know where to stand so that your rival has a weak chance of blocking you, youll more successfully get close to the basket to shoot and score. Sometimes, by being wise and finding the right place to stand and block the rival saves your team.
Basketball is a team work and this is what I like the most about this sport. You learn how to cooperate with other team mates. Sometimes, you need to sacrifice yourself by blocking the rival so that your team mate can find space to go to the basket and score. Passing the ball to other members of your team makes the chance of winning higher and higher.
All in all, basketball is so enjoyable and fun if you play it in a group, not individually.