Trường Đại học Ngoại thương đã chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
Thông tin chi tiết là gì? Mời các bạn tham khảo trong nội dung bài viết dưới đây.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường:
Trường Đại học Ngoại thương
- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
- Mã trường: NTH
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế – Liên thông – Trực tuyến – Bồi dưỡng ngắn hạn
- Lĩnh vực: Kinh tế – Quản trị
- Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại:
- Email:
- Website: http://www.ftu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/daihocngoaithuongftu
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
(Dựa theo Thông báo xét tuyển đại học chính quy năm 2022 của trường Đại học Ngoại thương cập nhật mới nhất ngày 24/6/2022)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học Ngoại thương (Hà Nội) tuyển sinh năm 2022 như sau:
2. Các tổ hợp xét tuyển
Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh đại học năm 2022 theo các khối xét tuyển sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, tiếng Anh)
- Khối D01 (Toán, Văn, tiếng Anh)
- Khối D02 (Toán, Văn, tiếng Nga)
- Khối D03 (Toán, Văn, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Toán, Văn, tiếng Trung)
- Khối D06 (Toán, Văn, tiếng Nhật)
- Khối D07 (Toán, Hóa, tiếng Anh)
3. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
- Xét học bạ THPT
- Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ THPT hoặc chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên các trường THPT/trường THPT quốc tế
- Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và ĐHQGHCM
- Xét tuyển thẳng năm 2022
Thông tin chi tiết về từng phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1. Xét học bạ THPT
Thời gian đăng ký: Từ ngày 20/6 – 12/7/2022.
Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký theo từng đối tượng:
a) Thí sinh tham gia/đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, thuộc lĩnh vực phù hợp với các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (các môn Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật)
- Tốt nghiệp THPT
- Tham gia/đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 từ khá trở lên.
b) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố lớp 11 hoặc 12 (gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn thi riêng biệt thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (các môn Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật)
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố lớp 11 hoặc 12 (bao gồm cả thí sinh vượt cấp) 1 trong các môn Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật.
- Có điểm TBC học tập từng nhăm lớp 10, 11, HK1 lớp 12 >= 8.0 điểm.
- Có điểm TBC học tập của 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (có Toán và môn thi đạt giải học sinh giỏi) >= 8.5 điểm (tính TBC của cả 3 môn và làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 từ khá trở lên.
c) Với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (Theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.5
- Có điểm TBC học tập 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 của cả 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (trong đó có Toán) >= 9.0 điểm (tính TBC của 3 môn, làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
- Hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11 và 12 loại khá trở lên.
Hồ sơ đăng ký xét học bạ:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (đăng ký nguyện vọng tại https://tuyensinh.ftu.edu.vn và in phiếu)
- Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12
- Bản sao công chứng CCCD hoặc CMND còn hiệu lực
- Bản sao công chứng Giấy tờ minh chứng ưu tiên theo đối tượng chính sách (nếu có)
- Thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi chọn HSG quốc gia/Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia chuẩn bị thêm:
(1) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT của Bộ GD&ĐT tổ chức. Riêng thí sinh tham gia/đạt giải Cuộc thi KHKT cấp quốc gia yêu cầu phải nộp thêm bản tóm tắt mô tả đề tài có xác nhận của nơi tổ chức cuộc thi để Hội đồng tuyển sinh đánh giá mức độ phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
(2) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia (nếu có).
- Thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật cần chuẩn bị thêm: Giấy tờ xác nhận học lớp chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên (theo mẫu của trường Đại học Ngoại thương, bản gốc) hoặc Giấy báo trúng tuyển hệ chuyên, trường chuyên (bản sao công chứng).
Các bước đăng ký và nộp hồ sơ:
- Bước 1: Đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống xét tuyển trực tuyến https://tuyensinh.ftu.edu.vn từ ngày 20/6 – 12/7/2022 và in phiếu đăng ký
- Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ theo yêu cầu
- Bước 3: Gửi/nộp hồ sơ chỉ bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh trước 17h00 ngày 12/7/2022 (tính theo dấu bưu điện)
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- Điểm M1, M2, M3: Điểm TBC học tập 5 học kỳ (gồm HK1, 2 lớp 10, HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
- Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia hoặc HSG tỉnh/thành phố: Trong tổ hợp 3 môn xét tuyển phải có môn thí sinh tham gia thi/đạt giải HSG.
- Với chương trình Ngôn ngữ thương mại: M1, M2, M3 là 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ.
- Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển. Môn ngoại ngữ thứ 2 (tự chọn) không được dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của trường.
Về cộng điểm ưu tiên (nếu có):
*Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia: Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường được cộng điểm như sau:
- Giải nhất: +4 điểm
- Giải nhì: +3 điểm
- Giải ba: +2 điểm
- Giải khuyến khích: +1 điểm
*Thí sinh thuộc đối tượng HSG tỉnh/thành phố đạt giải nhất, nhì các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường năm lớp 11 hoặc 12 được cộng điểm như sau:
- Giải nhất: +2 điểm
- Giải nhì: +1 điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành, không sử dụng điểm ưu tiên khu vực.
*Thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm 1 lần ứng với giải cao nhất đạt được.
Phương thức 2: Xét kết hợp chứng chỉ quốc tế và học bạ
Thời gian đăng ký: Từ ngày 20/6 – 12/7/2022.
Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký:
a) Thí sinh thuộc hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán – Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên
*Các chương trình CTTT, CLC và ĐHNNQT không phải CLC ngành Ngôn ngữ:
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0
- Có điểm TBC học tập 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 của 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong đó có Toán và Văn/Lý/Hóa >= 8.5 (tính TBC của 2 môn, làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính tới ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6/5 hoặc TOEFL iBT từ 79 hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) từ 176 điểm hoặc giải ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên.
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 loại khá trở lên.
*Với các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11 và 12 loại khá trở lên
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
Tên ngành
Yêu cầu
Cụ thể
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển
IELTS 6.5
TOEFL iBT 79
Chứng chỉ Cambridge từ 176 điểm
Đạt giải môn tiếng Anh quốc gia
Giải ba trở lên
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật
Chứng chỉ Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển)
N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên
Bài thi môn tiếng Nhật trong kỳ thi du học Nhật Bản
Từ 220 điểm
Đạt giải quốc gia môn tiếng Nhật
Giải ba trở lên
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp
Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển)
DELF – B2 trở lên
Đạt giải quốc gia môn tiếng Pháp
Giải ba trở lên
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung
Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển)
HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên
Đạt giải quốc gia môn tiếng Trung
Giải ba trở lên
b) Thí sinh hệ chuyên và không chuyên hoặc thí sinh các trường quốc tế có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-Level
*Các chương trình CTTT, CLC, ĐHNNQT không phải CLC ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 trở lên hoặc ACT từ 27 điểm trở lên hoặc A-Level với điểm môn Toán (Mathematics) từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 3 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ) đạt IELTS (Academic) 6.5 hoặc TOEFL iBT từ 79 điểm hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) từ 176 điểm trở lên hoặc đạt giải ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên.
*Với các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có chứng chỉ SAt từ 1260 điểm trở lên hoặc ACT từ 27 điểm hoặc chứng chỉ A-Level với điểm môn Toán từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 3 năm kể từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như bản trên.
Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng phải kiểm định bằng tốt nghiệp theo quy định của Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (đăng ký nguyện vọng tại https://tuyensinh.ftu.edu.vn và in phiếu)
- Bản sao công chứng Học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 hoặc Chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT (bản sao) nếu có hoặc A-Level bản sao công chứng (nếu có)
- Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Bản sao công chứng CMND/CCCD còn hiệu lực
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên khác (nếu có)
- Thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật cần chuẩn bị thêm: Giấy tờ xác nhận học lớp chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên (theo mẫu của trường Đại học Ngoại thương, bản gốc) hoặc Giấy báo trúng tuyển hệ chuyên, trường chuyên (bản sao công chứng).
Các bước đăng ký và nộp hồ sơ: Tương tự phương thức 1.
Cách tính điểm xét tuyển:
*Với những thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT:
ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- Điểm M1, M2 là điểm TBC học tập 5 học kỳ (bao gồm HK1, HK2 lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) của 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có Toán+Lý hoặc Toán+Hóa hoặc Toán+Văn). Với các ngành ngôn ngữ thương mại, tổ hợp 2 môn xét tuyển phải là Toán+Văn.
- M3: Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật.
- Điểm ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia: Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường được cộng điểm như sau: Nhất (+4 điểm), nhì (+3 điểm), ba (+2 điểm) và khuyến khích (+1 điểm).
Lưu ý:
- Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
- Thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm 1 lần ứng với giải cao nhất đạt được.
- Điểm ưu tiên đối tượng chinh sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành, không sử dụng điểm ưu tiên khu vực.
*Với những thí sinh sử dụng chứng chỉ năng lực quốc tế SAT/ACT/A-level:
Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- Điểm M1: Điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAt, ACT hoặc điểm môn Toán trong chứng chỉ A-level.
- Điểm M2: Điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác Toán trong chứng chỉ A-level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển.
- Điểm M3: Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ.
- Điểm ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia: Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường được cộng điểm như sau: Nhất (+4 điểm), nhì (+3 điểm), ba (+2 điểm) và khuyến khích (+1 điểm).
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến từ ngày 25/7 – 29/7/2022.
Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
a) Với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNNQT không phải là CLC Ngôn ngữ thương mại:
- Tốt nghiệp tHPT hoặc tương đương.
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.5
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 loại khá trở lên.
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 hoặc TOEFL iBT từ 79 hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge từ 176 điểm trở lên hoặc đạt giải ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên.
- Có tổng điểm 2 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT 2022 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn của Nhà trường trong đó có môn Toán và 1 môn khác không phải ngoại ngữ (bao gồm 1 trong các môn Lý, Hóa, Văn) từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT 2022)
b) Với các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.5 điểm.
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11 và 12 khá trở lên.
- Có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2022 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT 2022)
- Có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể tương tự phương thức 2.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (đăng ký nguyện vọng tại https://tuyensinh.ftu.edu.vn và in phiếu)
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- Bản sao công chứng Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Phiếu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc giấy tờ xác nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (bản sao)
- Bản sao công chứng CMND/CCCD
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên khác (nếu có)
Các bước đăng ký và nộp hồ sơ:
- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://tuyensinh.ftu.edu.vn của Trường và in phiếu từ hệ thống
- Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ theo yêu cầu
- Bước 3: Gửi/nộp hồ sơ chỉ bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh trước 17h00 ngày 29/7/2022 (tính theo dấu bưu điện)
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- Điểm M1, M2: Kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, trong đó có Toán và môn không phải ngoại ngữ (thí sinh có thể chọn Toán+Lý hoặc Toán+Hóa hoặc Toán+Văn). Thí sinh xét tuyển các ngành ngôn ngữ Thương mại phải chọn tổ hợp Toán+Văn.
- Điểm M3: Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ.
- Điểm ưu tiên (nếu có):
+ Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia: Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường được cộng điểm như sau: Nhất (+4 điểm), nhì (+3 điểm), ba (+2 điểm) và khuyến khích (+1 điểm).
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.0
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 loại khá trở lên.
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường theo quy định.
- Trường Đại học Ngoại thương không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM và ĐHQGHN tổ chức
Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến từ ngày 20/6 – 12/7/2022.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.0
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 loại khá trở lên.
- Có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHN từ 100/150 điểm hoặc kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHCM năm 2022 từ 850/1200 điểm.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (đăng ký nguyện vọng tại https://tuyensinh.ftu.edu.vn và in phiếu)
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- Bản sao công chứng Phiếu kết quả thi đánh giá năng lực hoặc giấy tờ xác nhận kết quả điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc ĐHQGHCM.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD còn hiệu lực
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
Quy trình đăng ký và nộp hồ sơ tương tự phương thức 1.
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thời gian nộp hồ sơ: Dự kiến từ ngày 30/6 – 12/7/2022.
a) Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng với các đối tượng theo quy định tại điểm a, b, c, d, e gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu (tải xuống)
- Bản sao công chứng hợp lệ ít nhất 1 trong các giấy tờ sau:
(1) Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia. Thí sinh tham gia cuộc thi KHKT phải nộp kèm bản thuyết minh tóm tắt nội dung đề tài trên 1 trang A4 có xác nhận của đơn vị tổ chức thi.
(2) Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia các môn Tiếng Anh, Nhật, Trung, Pháp.
(3) Giấy chứng nhận đối tượng tuyển thẳng khác
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng với các đối tượng theo quy định tại điểm f gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu phụ lục 2 (tải xuống)
- Bản sao công chứng hợp lệ học bạ THPT
- Bản sao công chứng hợp lệ hộ khẩu thường trú và Giấy chứng nhận đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng khác.
a) Ưu tiên xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Hồ sơ ưu tiên xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét ưu tiên xét tuyển theo mẫu phụ lục 1 (tải xuống)
- Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia hoặc giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi KHKT cấp quốc gia. Thí sinh đạt giải Cuộc thi KHKT phải nộp kèm bản thuyết minh tóm tắt nội dung đề tài trên 1 trang A4 có xác nhận của đơn vị tổ chức thi.
THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ: Trường Đại học Ngoại thương công bố kết quả đánh giá hồ sơ từng phương thức trên hệ thống xét tuyển của Nhà trường:
- Phương thức 1, 2: Dự kiến trước ngày 18/7/2022.
- Phương thức 3: Dự kiến trước ngày 4/8/2022.
- Phương thức 4: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 5, 6: Dự kiến trước ngày 18/7/2022.
HỌC PHÍ
Học phí Đại học Ngoại thương năm 2021 dự kiến như sau:
- Chương trình đại trà: 20.000.000 đồng/năm học
- Chương trình chất lượng cao: 40.000.000 đồng/năm học
- Chương trình tiên tiến: 60.000.000 đồng/năm học
- Chương trình định hướng nghề nghiệp các ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Kế toán – kiểm toán định hướng ACCA, Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp: 40.000.000 đồng/năm học
- Chương trình định hướng nghề nghiệp ngành quản trị khách sạn: 60.000.000 đồng/năm học
Học phí được điều chỉnh hàng năm tăng không quá 10%.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương
Tên ngành
Khối XT
Điểm chuẩn
2019
2020
2021
Kinh tế
A00
27.25
28.0
28.5
A01
26.75
27.5
28.0
D01
26.75
27.5
28.0
D02
24.2
26.0
26.5
D03
25.7
27.5
28.0
D04
25.7
27.5
28.0
D06
25.7
27.5
28.0
D07
26.75
27.5
28.0
Kinh tế quốc tế
A00
26.3
28.0
28.5
A01
25.8
27.5
28.0
D01
25.8
27.5
28.0
D02
26.0
26.5
D03
25.8
27.5
28.0
D04
27.5
28.0
D06
27.5
28.0
D07
25.8
27.5
28.0
Luật
A00
26.2
27
28.05
A01
25.7
26.5
27.55
D01
25.7
26.5
27.55
D07
25.7
26.5
27.55
Kinh doanh quốc tế
A00
26.55
28.45
A01
26.05
27.45
27.95
D01
26.05
27.45
27.95
D06
27.45
27.95
D07
26.05
27.45
27.95
Quản trị kinh doanh
A00
26.25
28.45
A01
25.75
27.45
27.95
D01
25.75
27.45
27.95
D06
27.45
27.95
D07
25.75
27.45
27.95
Quản trị khách sạn
A00
28.45
A01
27.95
D01
27.95
D06
27.95
D07
27.95
Tài chính – Ngân hàng
A00
25.75
27.65
28.25
Tài chính – Ngân hàng
A01, D01, D07
25.25
27.15
27.75
Kế toán
A00
25.9
27.65
28.25
Kế toán
A01, D01, D07
25.4
27.15
27.75
Ngôn ngữ Anh
D01
34.3
36.25
37.55
Ngôn ngữ Pháp
D01
34.8
36.75
D03
33.55
32.8
34.75
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01
34.3
36.6
39.35
D04
32.3
34.6
37.35
Ngôn ngữ Nhật
D01
33.75
35.9
37.2
D06
31.75
33.9
35.2