tieng-nhat

Ngành Tiếng Nhật

MỤC LỤC:

I. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ NGÔN NGỮ TIẾNG NHẬT

1. Tổng quan về ngành ngôn ngữ tiếng Nhật

2. Ngành ngôn ngữ tiếng Nhật là gì?

3. Các loại bằng cấp tiếng Nhật 

4. Khoảng bao lâu thì có thể giao tiếp tiếng Nhật thành thạo?

5. Đặc điểm nổi bật của ngành ngôn ngữ Nhật:

6. Ngành ngôn ngữ Nhật không chỉ là tiếng Nhật

II. NHỮNG LỢI THẾ KHI LỰA CHỌN NGÀNH NGÔN NGỮ TIẾNG NHẬT

1. Triển vọng nghề nghiệp

2. Tăng cơ hội việc làm và tăng lương bổng

3. Cơ hội khám phá nền văn hóa của Nhật Bản

4. Nâng cao tri thức, cơ hội du lịch rộng mở

5. Triển vọng nâng cao trình độ

 III. VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG NHẬT TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGOẠI NGỮ VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

1. Đối với hệ cao đẳng

2. Đối với hệ trung cấp

IV. LỢI ÍCH SAU KHI HỌC NGÀNH NGÔN NGỮ TIẾNG NHẬT TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGOẠI NGỮ VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

1. Thực tập có hưởng lương

2. Học tập và phát triển bản thân

3. Sau khi ra trường đi làm với mức thu nhập cao

4. Sau khi học xong sinh viên được cấp bằng theo đúng ngành đăng ký

5. 100% sinh viên sau khi tốt nghiệp được nhà trường sắp xếp công việc phù hợp với mức lương cao

6. Tạo điều kiện và sắp xếp công việc làm thêm trong thời gian học tập tại trường

7. Quan trọng nhất  là trang bị nền tảng kiến thức vững vàng, đa dạng cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên 

……………………

 

Nhưng với một thị trường lao động đầy sự cạnh tranh và vô cùng khốc liệt như hiện nay, thì việc chỉ biết tiếng Anh thôi vẫn chưa đủ, bởi có rất nhiều bạn sinh viên đã tốt nghiệp nhưng vẫn thất nghiệp. Vì vậy, việc biết thêm một ngôn ngữ mới và nhất là tiếng Nhật, thì sẽ giúp bạn gia tăng khả năng cạnh tranh cho mình và dễ dàng kiếm việc với mức lương như ý.

I. Những điều cần biết về ngôn ngữ tiếng Nhật

1. Tổng quan về ngành

 

 

Tổng quan về ngành

 

Các công ty Nhật Bản đang đẩy mạnh đầu tư vào Việt Nam, mở ra những cơ hội việc làm phong phú với mức đãi ngộ tốt, thu nhập cao dành cho người thành thạo tiếng Nhật. Trước nhu cầu đó, Trường cao đẳng ngoại ngữ và công nghệ Việt Nam đã mở ra chương trình đào tạo Ngôn ngữ Nhật, đây là sự kết hợp của năm khối kiến thức: kiến thức chuyên môn, kiến thức xã hội, kỹ năng mềm, ngoại ngữ và định hướng nghề nghiệp nhằm giúp sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng chuyên môn, năng lực ngoại ngữ và kỹ năng mềm để kinh doanh với các đối tác nước ngoài.

Chương trình học được thiết kế linh động, cho phép sinh viên lựa chọn hướng ngành theo khả năng và sở thích.

Sau khi tốt nghiệp ngành ngôn ngữ Nhật Bản sinh viên sẽ có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có hiểu biết về văn hóa Nhật Bản, có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và khả năng ứng dụng tiếng Nhật Bản thành thạo để làm việc tại các cơ quan ban ngành của chính phủ, các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước; thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học với các tổ chức trong nước và nước ngoài. 

2. Ngành ngôn ngữ tiếng Nhật là gì?

Thực chất ngành ngôn ngữ tiếng Nhật là gì?

Ngôn ngữ tiếng Nhật là ngành học nghiên cứu về các phương pháp học tập tiếng Nhật bao gồm 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết. 

Ngành ngôn ngữ Nhật không chỉ đào tạo tiếng Nhật, mà còn cung cấp những hiểu biết sâu rộng về con người, văn hóa, lịch sử, kinh tế, đất nước Nhật Bản.

 

3. Các loại bằng cấp tiếng Nhật 

Có 4 loại bằng cấp khi học tiếng Nhật

Nói về bằng cấp tiếng Nhật, hay còn gọi là chứng chỉ tiếng Nhật hay gọi là bằng nhật ngữ đều được. 

bằng cấp tiếng Nhật gồm có các loại sau: NAT – TEST, TOP – J, BJT, JLPT, mỗi một loại bằng cấp này sẽ tương ứng với các kỳ thi khác nhau nhưng phổ biến nhất của bằng tiếng Nhật hiện nay vẫn là bằng JLPT.

Bằng JLPT là chứng chỉ tiếng Nhật sẽ được cấp khi bạn trải qua kỳ thi JLPT. Là kỳ thi này có 5 cấp độ tương ứng từ N1 đến N5, trong đó N5 sẽ là cấp độ thấp nhất còn N1 là cấp độ cao nhất.

Còn đối với kỳ thi năng lực tiếng Nhật BJT chính là kỳ thi thực dụng thương mại, kỳ thi này sẽ đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật trong công việc thực tế nhằm nâng cao hiệu quả công việc. 

Đối với chứng chỉ TOPJ và NAT – TEST, đây là hai chứng chỉ tiếng Nhật khá phổ biến, bằng cấp của TOPJ và NAT – TEST không đánh giá theo N như bằng JLPT mà đánh giá theo hệ sơ cấp, trung cấp và cao cấp. 

4. Khoảng bao lâu thì có thể giao tiếp tiếng Nhật thành thạo?

Trong 6 tháng là có thể giao tiếp thành thạo tiếng Nhật

Theo như khoa học đã chứng minh, nếu chúng ta có thể học liên tục, chăm chỉ cùng với việc áp dụng một phương pháp học hiệu quả thì sau 6 tháng chúng ta có thể giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ đó ở mức độ phổ thông. 

Còn trong tiếng Nhật để giao tiếp được trong vòng 6 tháng đòi hỏi bạn phải:

– Có một vốn từ vựng tương đối từ 1000 đến 2000 từ.

– Biết được một số mẫu câu hay điểm ngữ pháp đơn giản và thông dụng.

Vì vậy 6 tháng là khoảng thời gian tiêu chuẩn và cũng là khoảng thời gian lý tưởng.

5. Đặc Điểm Nổi Bật của ngành ngôn ngữ Nhật

Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Tiếng Nhật

 

– Nhật Bản là một trong những nhà đầu tư nước ngoài chiến lược quan trọng của Việt Nam. Chính vì vậy nhu cầu lao động của các cử nhân ngành ngôn ngữ Nhật rất rộng lớn.

– Được trải nghiệm văn hóa, cuộc sống, nền văn hóa của Nhật Bản. 

– Đạt trình độ tiếng và chuyên môn như đi du học Nhật với chi phí chỉ bằng 1/10 và thời gian còn 1/2

– Vừa học vừa kiếm tiền thêm bằng chính kiến thức chuyên môn được đào tạo.

 

6. Ngành Ngôn ngữ Nhật không chỉ là tiếng Nhật

Để lựa chọn địa chỉ đào tạo tiếng Nhật hiệu quả, có một điều đầu tiên mà bạn cần tìm hiểu rõ, đó là sự khác biệt giữa ngành Ngôn ngữ Nhật các trường đại học và các khóa tiếng Nhật tại trung tâm. Thông thường, khi học ở các trường đại học, cao đẳng, sinh viên sẽ được đào tạo chuyên sâu về các kỹ năng sử dụng tiếng Nhật. 

Chính vì vậy, đây là sự lựa chọn tối ưu cho những bạn mong muốn học tiếng Nhật để giao tiếp, hoặc để chinh phục, đạt được một tấm bằng chuyên môn tiếng Nhật. 

 

Học ngành Ngôn ngữ Nhật phù hợp với những bạn mong muốn được học về tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản một cách bài bản, chuyên sâu. Với thời gian đào tạo khoảng 3 năm, sau khi tốt nghiệp sinh viên không chỉ có khả năng đạt được các chứng chỉ Nhật ngữ với 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết thành thạo mà còn được nhận bằng Cử nhân Ngôn ngữ Nhật cùng những kiến thức, am hiểu vững vàng về văn hóa, xã hội, đất nước, con người Nhật Bản, tác phong làm việc trong doanh nghiệp Nhật Bản,… 

Ngoài ra ở các trường thường cung cấp thêm cho sinh viên những kỹ năng, nghiệp vụ chuyên nghiệp để sau khi ra trường có thể làm tốt những công việc khác nhau như: biên dịch, phiên dịch, thuyết minh du lịch, marketing – thương mại,…

 

Đặc biệt, tại trường cao đẳng ngoại ngữ và công nghệ Việt Nam còn có thêm ưu điểm là không gian học tập hiện đại, sinh viên được học trực tiếp với giảng viên người Nhật có chuyên môn, giàu kinh nghiệm để trải nghiệm và “hấp thụ” ngôn ngữ hiệu quả. Cơ hội giao lưu, tiếp xúc thường xuyên với sinh viên, doanh nghiệp Nhật Bản trong các chương trình giao lưu văn hóa, học bổng trao đổi,… cũng là điểm hấp dẫn với sinh viên ngành Ngôn ngữ Nhật tại trường.

 

II. Những lợi thế khi lựa chọn ngành ngôn ngữ tiếng Nhật

1. Triển vọng nghề nghiệp

Triển vọng nghề nghiệp khi học ngành ngôn ngữ tiếng Nhật

Cử nhân ngành Ngôn ngữ Nhật có thể đảm nhiệm một số công việc sau:

– Phiên dịch, biên dịch tiếng Nhật: Thực hiện nhiệm vụ biên phiên dịch tiếng tiếng Nhật trong các lĩnh vực kinh doanh, công nghệ thông tin, đào tạo…

– Điều phối viên/ Chuyên viên/ Thư ký văn phòng/ Trợ lý giảm đốc/ Trợ lý đối ngoại: Sử dụng tiếng Nhật Bản để làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương, các Bộ, các ngành hữu quan của Việt Nam, tổ chức kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của Việt Nam, các doanh nghiệp, tổ chức Nhật Bản…trong các lĩnh vực liên quan đến công nghệ thông tin, đối ngoại, hợp tác, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế…

– Tiếp tân khách sạn hoặc công ty

– Quản trị dự án CNTT với Nhật Bản của các công ty CNTT Việt Nam

– Hướng dẫn viên du lịch;

– Nhân viên văn phòng;

– Nhân viên phòng hợp tác quốc tế;

– Nhân viên làm việc trong các ngành dịch vụ và thương mại.

– Nghiên cứu viên: Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu trong các trung tâm, đơn vị nghiên cứu về Nhật Bản học trong và ngoài nước.

– Giảng dạy: Tham gia vào các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước. Nếu người học hoàn thành thêm khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm thì có thể tham gia vào giảng dạy ngoại ngữ trong các trường phổ thông trong tương lai, khi tiếng Nhật được đưa vào giảng dạy tại bậc phổ thông.

2. Tăng cơ hội việc làm và tăng lương bổng

Cơ hội việc làm và lương bổng tăng cao

 

Đất nước Nhật là một trong những đối tác kinh tế lớn và quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Nhật Bản đang đầu tư vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều, cả về mặt thương mại cho đến các công trình lớn như kết cấu hạ tầng, công nghiệp ở Việt Nam ngày càng tăng. 

Điều này sẽ đồng nghĩa với việc nhu cầu tìm nguồn nhân lực biết tiếng Nhật cũng được chú trọng nhiều hơn. Vì vậy mà việc sử dụng thành thạo tiếng Nhật  chính là chìa khóa vàng giúp bạn mở ra nhiều cánh cửa lựa chọn việc làm trong cũng như ngoài nước. 

Về mặt lương bổng, Mức lương cho người mới tốt nghiệp biết tiếng Nhật thông thường rơi vào khoảng 200.000 yên. Đây là mức lương tiêu chuẩn thuộc hàng top cao trên thế giới hiện nay. Còn khi bạn đã thành thạo với công việc cũng như tiếng Nhật thì mức thu nhập sẽ hấp dẫn 350 $ ~ 1500 $, thậm chí còn cao hơn, tùy theo từng trình độ tiếng Nhật.

3. Cơ hội khám phá nền văn hóa của Nhật Bản

Được khám phá nền văn hóa của Nhật Bản

Nhật Bản – Xứ sở Hoa anh đào luôn được biết đến là một đất nước có nền văn hóa lâu đời, đậm đà bản sắc, có những nét đặc trưng riêng biệt, độc đáo. 

Những nét văn hóa độc đáo đó thể hiện trong chính cuộc sống thường ngày như: văn hóa trà đạo, phong tục và các nghi lễ, trang phục Kimono, ẩm thực, hay thậm là chữ viết. Việc học tiếng Nhật là con đường giúp bạn khám phá và đến gần hơn với văn hóa, con người của đất nước mặt trời mọc này.

4. Nâng cao tri thức, cơ hội du lịch rộng mở

Rất nhiều bạn học tiếng Nhật với mơ ước được đi du học tại Nhật Bản, để tìm hiểu và khám phá về nền khoa học – công nghệ tiên tiến nổi tiếng bậc nhất thế giới. 

Ngoài ra đất nước Mặt trời mọc từ xưa đến nay vẫn luôn là nơi thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới như: Kyoto, Nagoya hoặc đắm mình trước vẻ đẹp thiên nhiên của núi Phú Sĩ thơ mộng và các suối nước nóng ở Noberibetsu… và được thưởng thức những món ăn ngon, độc đáo và cùng tham gia các lễ hội đậm đà bản sắc của nơi đây,… 

5. Triển vọng nâng cao trình độ

Nâng cao trình độ và sự hiểu biết

– Sinh viên được trang bị thêm tiếng Nhật nên có thể làm việc trong các môi trường đa ngôn ngữ.

– Có khả năng tiếp thu và học hỏi nhanh chóng kiến thức mới để phục vụ yêu cầu công việc cũng như tiềm năng cho các vị trí cao hơn.

– Có thể tiếp tục học sau đại học ở các chuyên ngành trong lĩnh vực: Ngôn ngữ Nhật Bản, Khu vực học, Kinh doanh quốc tê, Quản lý, Giáo dục…tại các trường trong nước hoặc nước ngoài.

III. Về chương trình học tiếng Nhật tại trường cao đẳng ngoại ngữ và công nghệ Việt Nam

 

1. Đối với hệ cao đẳng

1.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học

Số lượng môn học

‐      Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học

‐      Khối lượng các môn học chung/đại cương 

‐      Khối lượng các môn học chuyên môn          

‐      Khối lượng lý thuyết                              

‐      Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm

‐      Khối lượng kiểm tra:                              

‐      Thời gian khóa học:                                         

: 38 mô đun, môn học

: 3235 giờ

: 450 giờ

: 2785 giờ

: 789 giờ

: 2313 giờ

: 133 giờ

: 3 năm

 

Học tập ngôn ngữ Nhật tại trường cao đẳng ngoại ngữ và công nghệ Việt Nam

1.2. Nội dung chương trình

Mã,

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo(giờ)

MH,

Tổng số

Trong đó

Lý     thuyết

Thực hành

Kiểm      tra

I

Các môn học chung

21

450

200

216

34

MH 01

Chính trị

5

90

60

24

6

MH 02

Pháp luật

2

30

21

7

2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

4

52

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng-An ninh

3

75

35

34

6

MH 05

Tin học

3

75

20

49

6

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

6

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo  bắt buộc

82

2485

529

1865

91

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

28

725

266

434

25

MH 07

Tâm lý học đại cương

2

45

30

12

3

MH 08

Cơ sở văn hoá Việt Nam

2

45

34

9

2

MH 09

Dẫn luận ngôn ngữ

2

45

30

13

2

MĐ 10

Tiếng Việt thực hành

4

120

28

88

4

MH 11

Địa lý Nhật Bản

2

30

28

0

2

MH 12

Lịch sử Nhật Bản

2

30

28

0

2

MH 13

Kinh tế Nhật Bản

2

30

28

0

2

MĐ 14

Ngữ pháp 1 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 15

Nói 1 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 16

Nghe 1 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 17

Đọc 1 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn

54

1760

263

1431

66

MĐ 18

Giao tiếp trong kinh doanh

2

60

23

33

4

MĐ 19

Ngữ pháp 2 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 20

Nói 2 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 21

Nghe 2 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 22

Đọc 2 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 23

Ngữ pháp 3 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 24

Nói 3 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 25

Nghe 3 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 26

Đọc 3 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 27

Ngữ pháp 4 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 28

Nói 4 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 29

Nghe 4 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 30

Đọc 4 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 31

Ngữ pháp 5 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 32

Nói 5 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 33

Nghe 5 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 34

Đọc 5 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 35

Thực tập tốt nghiệp

4

180

 

150

30

III

Tên môn học, mô đun tự chọn

10

300

60

232

8

MĐ 36

Văn hóa Nhật Bản

2

55

15

38

2

MĐ 37

Văn học Nhật Bản

2

55

15

38

2

MĐ 38

Biên dịch Nhật – Việt

3

95

15

78

2

MĐ 39

Phiên dịch Nhật – Việt

3

95

15

78

2

Tổng cộng I + II + III

113

3235

789

2313

133

 

2. Đối với hệ trung cấp

 

Môi trường lành mạnh và đội ngũ giảng viên chất lượng

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học

Số lượng môn học

‐ Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học

‐ Khối lượng các môn học chung/đại cương 

‐Khối lượng các môn học chuyên môn          

‐Khối lượng lý thuyết                              

‐Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm

‐Khối lượng kiểm tra:                              

‐Thời gian khóa học:                                         

: 33 mô đun, môn học

: 2425 giờ

: 210 giờ

: 2325 giờ

: 605 giờ

: 1716 giờ

: 104 giờ

: 02 năm

2.2. Nội dung chương trình

 

Mã,

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo(giờ)

MH,

Tổng số

Trong đó

Lý     thuyết

Thực hành

Kiểm      tra

I

Các môn học chung

10

210

106

87

17

MH 01

Chính trị

2

30

22

6

2

MH 02

Pháp luật

1

15

10

4

1

MH 03

Giáo dục thể chất

1

30

3

24

3

MH 04

Giáo dục quốc phòng-An ninh

2

45

28

13

4

MH 05

Tin học

1

30

13

15

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

3

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo  bắt buộc

70

2105

469

1553

83

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

28

725

266

434

25

MH 07

Tâm lý học đại cương

2

45

30

12

3

MH 08

Cơ sở văn hoá Việt Nam

2

45

34

9

2

MH 09

Dẫn luận ngôn ngữ

2

45

30

13

2

MĐ 10

Tiếng Việt thực hành

4

120

28

88

4

MH 11

Địa lý Nhật Bản

2

30

28

0

2

MH 12

Lịch sử Nhật Bản

2

30

28

0

2

MH 13

Kinh tế Nhật Bản

2

30

28

0

2

MĐ 14

Ngữ pháp 1 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 15

Nói 1 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 16

Nghe 1 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 17

Đọc 1 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn

42

1380

203

1119

58

MĐ 18

Giao tiếp trong kinh doanh

2

60

23

33

4

MĐ 19

Ngữ pháp 2 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 20

Nói 2 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 21

Nghe 2 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 22

Đọc 2 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 23

Ngữ pháp 3 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 24

Nói 3 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 25

Nghe 3 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 26

Đọc 3 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 27

Ngữ pháp 4 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 28

Nói 4 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 29

Nghe 4 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 30

Đọc 4 tiếng Nhật

3

95

15

78

2

MĐ 31

Thực tập tốt nghiệp

4

180

 

150

30

III

Tên môn học, mô đun tự chọn

4

110

30

76

4

MĐ 32

Biên dịch Nhật – Việt

2

55

15

38

2

MĐ 33

Phiên dịch Nhật – Việt

2

55

15

38

2

Tổng cộng I + II + III

84

2425

605

1716

104

 

IV. Lợi ích sau khi học ngành ngôn ngữ tiếng Nhật tại trường cao đẳng ngoại ngữ và công nghệ Việt Nam

 

Lợi ích khi học tập tại trường

1. Thực tập có hưởng lương

Ngay từ năm thứ 2, sinh viên khoa Ngôn Ngữ Nhật được đi thực tập tại Nhật Bản để hoàn thiện kỹ năng  Nghe – Nói – Đọc – Viết. Ngoài ra sinh viên còn được đi thực tập với mức hỗ trợ cao từ 29.000.000đ – 35.000.000đ / tháng.

 

2. Học tập và phát triển bản thân

Từ năm thứ 2, sinh viên có thể lựa chọn đi sang Nhật để nâng cao kiến thức hoặc học chuyển tiếp năm 2 tại Việt Nam và 2 năm tại Nhật Bản để lấy bằng Cử Nhân tại các trường Đại Học tại Nhật Bản.

 

3. Thu nhập cao

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên  được cấp bằng theo đúng ngành đăng ký, sau đó  có thể tìm một công việc phù hợp có liên quan đến chuyên ngành tiếng Nhật hoặc tham gia xklđ Nhật Bản với mức thu nhập từ 35.000.000 đến 50.000.000đ / tháng, hoặc lựa chọn đầu quân cho các doanh nghiệp Liên Doanh tại Việt Nam với các chế độ đãi ngộ của một chuyên gia Nhật Bản.

 

 

Thu nhập cao sau khi ra trường

4. Sau khi học xong sinh viên được cấp bằng theo đúng ngành đăng ký

Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ được cấp bằng chính quy theo đúng nguyện vọng mà mình đã đăng ký khi nhập học, có thể xin việc đúng chuyên ngành,  làm trong các lĩnh vực mình đã theo học.

 

5. 100% sinh viên sau khi tốt nghiệp được nhà trường sắp xếp công việc phù hợp với mức lương cao

Sau khi ra trường, sinh viên chưa tìm được công việc mong muốn, nhà trường sẽ bố trí, sắp xếp cho sinh viên công việc làm theo đúng chuyên ngành mà sinh viên đã theo học, đảm bảo mức lương cao và môi trường làm việc an toàn.

 

6. Tạo điều kiện và sắp xếp công việc làm thêm trong thời gian học tập tại trường

Trong quá trình học tập tại trường, sinh viên sẽ được nhà trường sắp xếp công việc làm thêm, tạo điều kiện cho sinh viên trang trải sinh hoạt phí và tiền học, đồng thời giúp sinh viên trải nghiệm kiến thức sống cũng như trau dồi kinh nghiệm thực tiễn về chuyên ngành mình đang theo học.

Sinh viên có thể vừa học tại trường vừa làm thêm


7. Quan trọng nhất là trang bị nền tảng kiến thức vững vàng, đa dạng cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên 

Quan hệ hợp tác kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam ngày càng mở rộng, hàng loạt các doanh nghiệp uy tín từ Nhật Bản chọn lựa Việt Nam, để phát triển hoạt động kinh doanh, sản xuất của mình như Mitsubishi Electric Vietnam, Nidec Vietnam, Kirin,… đã tạo điều kiện cho môi trường sử dụng tiếng Nhật phát triển với nhu cầu nhân sự chất lượng tăng cao.

Với ưu điểm về năng lực ngôn ngữ, kỹ năng mềm và sự am hiểu với tác phong làm việc, văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản, các Cử nhân Đại học ngành Ngôn ngữ Nhật dễ dàng ứng tuyển vào nhiều vị trí khác nhau trong các doanh nghiệp Nhật Bản. 

 

Chẳng hạn, các bạn có thể trở thành biên – phiên dịch tiếng Nhật trong các công ty dịch thuật; làm thư ký, trợ lý hoặc các vị trí liên quan đến truyền thông, đối ngoại, quan hệ quốc tế,… trong doanh nghiệp Nhật Bản và các doanh nghiệp Việt có sử dụng tiếng Nhật; làm việc trong các tòa soạn, nhà xuất bản; trở thành hướng dẫn viên chuyên trách mảng du lịch Nhật Bản,… Đồng thời, vốn kiến thức toàn diện ở trình độ Đại học cũng là bệ phóng vững vàng, tạo nên lợi thế quan trọng để các bạn thăng tiến tốt hơn trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. 


Có rất nhiều lựa chọn và cơ hội học tập để các bạn trẻ Việt nâng cao khả năng Nhật ngữ cũng như theo đuổi ước mơ làm việc trong môi trường Nhật Bản, tuy nhiên, việc lựa chọn địa chỉ đào tạo phù hợp cũng chính là một yếu tố quan trọng giúp bạn thực hiện ước mơ dễ dàng hơn.

8. Địa chỉ liên hệ

Địa chỉ liên hệ

Rate this post

Viết một bình luận