Tỏ tình Crush với những thành ngữ tiếng Anh hay về tình yêu | Edu2Review

“Yêu là phải nói, cũng như đói là phải ăn”, đó là lí do vì sao tỏ tình là một điều vô cùng quan trọng. Nhưng nếu bạn thích một anh chàng hay cô nàng người nước ngoài, làm sao để bạn bày tỏ tình cảm của mình một cách chân thành nhất đây? Đừng lo, hãy dùng ngay những thành ngữ tiếng Anh hay về tình yêu này thôi!

Bảng xếp hạng trung tâm
Tiếng Anh tại Việt Nam

Liệu trên đời này còn có câu tỏ tình nào ngọt ngào mà và ý nghĩa ngoài câu nói giản dị “I love you” không? Tất nhiên là có rồi, nếu như thành ngữ Việt Nam đã có câu “Má em hồng trong đôi mắt anh” thì trong tiếng Anh cũng có câu “You are the apple of my eye”.

Apple of My Eye – Người bạn yêu và thương nhiều nhất

Thành ngữ này chẳng hề liên quan gì đến trái táo mặc dù có chứa từ “Apple”. Apple of the eye ở đây chính là con ngươi – bộ phận quan trọng nhất trong đôi mắt con người. Vì thế, thành ngữ này dùng để chỉ những người thật sự quan trọng đối với bạn.

Ví dụ: Everyone knew they would get married someday. She is the apple of his eye. (Mọi người đều biết họ sẽ làm đám cưới. Cô ấy là người anh ấy yêu nhất mà).

Thanh xuân ấy có cậu nên thật đẹp (Nguồn: Lost Bird)

Match Made in Heaven

Thành ngữ “a match made in heaven” chỉ một cặp đôi hòa hợp với nhau một cách hoàn hảo và được sinh ra là để dành cho nhau.

Ví dụ:

They are a match made in heaven. They enjoy doing things together and cannot stand being away from each other for even a single day.

(Họ chính là cặp đôi sinh ra để dành cho nhau. Họ tận hưởng mọi việc cùng nhau và không thể chịu được việc cách xa người kia dù chỉ một ngày.)

Head Over Heels – Yêu điên cuồng

Ví dụ: Laura fell head over heels in love with Chris. (Laura yêu Chris điên cuồng.)

Đã bao giờ bạn “Head over heels” vì ai đó chưa? (Nguồn: Pinterest)

Love at First Sight – Tình yêu sét đánh

Tình yêu sét đánh có nghĩa là từ giây phút hai người nhìn thấy nhau, bạn đã phải lòng người đó rồi.

Ví dụ: My wife and I met at a party. It was love at first sight. (Vợ tôi và tôi gặp nhau tại một bữa tiệc. Đó là một tình yêu sét đánh.)

Wear Your Heart On Your Sleeve

Khi bạn đang yêu, bạn thực sự yêu và mở lòng mình, bày tỏ cảm xúc của mình không giấu diếm.

Những câu chuyện tình dễ thương ở khắp mọi nơi (Nguồn: Twitter)

Fall in love with somebody – đem lòng yêu ai

Ví dụ: I think I’m falling in love with my best friend. What should I do? (Tôi nghĩ tôi đem lòng yêu bạn thân của mình rồi. Tôi nên làm gì đây?)

Be an item – là một cặp

Hai người là một cặp khi họ đang trong một mối quan hệ lãng mạn.

Ví dụ: I didn’t know Chris and Sue were an item. They didn’t even look at each other at dinner. (Tôi không biết Chris và Sue là một cặp. Họ thậm chí không thèm nhìn vào nhau trong bữa tối.)

Khi họ đang trong một mối quan hệ lãng mạn (Nguồn: Better Help)

Be lovey-dovey

Be lovey-dovey có nghĩa là bày tỏ tình cảm của mình ở nơi công cộng bằng việc không ngừng hôn nhau và ôm nhau.

Ví dụ: I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it. (Tôi không muốn đi chơi với Jenny và David. Họ quá thân mật dù ở nơi công cộng, tôi không thể nào chịu nổi.)

Have the hots for somebody – Nhận thấy ai đó cực kì hấp dẫn

Ví dụ: Nadine has the hots for the new apprentice. I wouldn’t be surprised if she asked him out. (Nadine thấy người thợ học nghề mới vô cùng hấp dẫn. Tôi không ngạc nhiên nếu cô ta rủ cậu ta đi chơi.)

Blinded by love – Mù quáng bởi tình yêu

Khi một người yêu ai đó điên cuồng mà họ không thể nhìn thấy những lỗi lầm cũng như tính cách xấu của người kia, họ đang mù quáng trong tình yêu và điều này không hề tốt chút nào.

Ví dụ: She is so blinded by love that she can’t see him for who he truly is. He is not a good person, he is rude and disrespectful to everyone around him, including her. (Cô ta quá mù quáng vì yêu mà không thể nhìn ra chân tướng anh ta. Anh ta không phải là người tốt, anh ta thô lỗ và không tôn trọng mọi người xung quanh, kể cả cô ta.)

Mỗi người phụ nữ đều xứng đáng một người bạn đời tốt (Nguồn: In Between)

For love nor money – Bất kể giá gì

Thành ngữ này mang ý nghĩa rằng một người sẽ không làm điều gì đó bất kể họ được đưa ra đề nghị gì.
Ví dụ: I won’t sell this house, it is my family home. It has been in the family for decades! I won’t sell it for love nor money, there is nothing that you can say or do that will change my mind. (Tôi sẽ không bán nhà, đó là tổ ấm của gia đình tôi. Nó đã là của gia đình tôi mấy thập kỉ rồi. Tôi sẽ không bán chúng bất kể giá gì, không có gì mà anh có thể nói hay làm mà thay đổi được quyết định của tôi.)

No love lost between – không đội trời chung

Đây là một mối quan hệ mà cả hai bên đều thù oán nhau.

Ví dụ: There is no love lost between the two colleagues, they have never liked each other. (Hai người đồng nghiệp đó là kẻ thù không đội trời chung của nhau, họ chưa bao giờ ưa thích người kia.)

Trên đây là những thành ngữ tiếng Anh hay về tình yêu mà bạn nhất định cần phải biết khi học tiếng Anh. Còn chần chừ gì mà không gửi ngay lời yêu thương tới người ấy đi nào?

Kim Xuân (tổng hợp)

Nguồn ảnh cover: bestquotestoliveby

Rate this post

Viết một bình luận