Chia sẻ bài viết này
0
/I am Idiom. U get what I mean? /Do you think when piggy Chinese is nice to Vietnam? When pigs fly… Thành ngữ tiếng Anh thú vị về con heo (Pig Idioms)Tháng Một 19, 2019 hoctienganhgioiChia sẻ bài viết này
Nếu ai đó nói bạn “ăn như lợn” – “ngủ như heo” bằng tiếng Việt, bạn có tức giận không? Chắc là có. Còn nếu ai đó nói bạn “pig out on chocolate” – “sweat like a pig” bạn có tức giận không? Chắc là không cần thiết. Bởi vì tiếng Anh sở hữu rất nhiều thành ngữ hay về thông dụng liên quan tới con heo/lợn với sắc thái ý nghĩa hết sức bình thường và dân dã, ít khi tỏ ý miệt thị. Dù bạn có thích hay không thích những chú heo, thì English4ALL sẽ vẫn hi vọng bạn sẽ thích chuyến tàu ngày hôm nay: một chuyến tàu chuyên chở toàn thành ngữ về heo. All aboard.
Bạn đang xem: Con lợn tiếng anh là gì
1. Trong tiếng Việt, con heo thường luôn được tượng trưng cho sự béo tốt, trong tiếng Anh cũng vậy, nếu bạn ăn uống quá mức cần thiết, một ngày nào đó bạn sẽ “fat as a pig” – (mập như heo). Hmm, chắc chẳng ai muốn vậy phải không?
Ví dụ: You really ought to go on a diet; you’re as fat as a pig.
(Thật lòng mày phải ăn kiêng ngay và luôn, trông mày béo như con lợn ấy)
2. Bạn có hình dung được hình ảnh chú heo trong giờ ăn là như thế nào không? Buổi trưa nay, mình vừa gặp một “chú heo” như thế ngồi cạnh bàn mình trong quán ăn trưa. “Chú” ấy ăn rất nhiều, nhanh chóng dọn hết phần của mình và nhân tiện dọn hộ luôn phần của người bạn đi cùng. Bạn gái mình quay ra nói nhỏ “Look! He is making a pig of himself.” (Nhìn kìa! Nó ăn như nhợn ấy.” rồi tủm tỉm cười, may mà “chú heo” ấy không nghe thấy.
make a pig of oneself
Ví dụ: Phong Huynh is making a pig of himself and taking more than his share.
(Cái thằng cha Phong Huynh ăn tham như heo kìa, hắn còn ăn hơn cả phần của mình.)
3. Mùa hè vừa rồi, vì vải thiều (lychee) được mùa mà trung quốc lại ngừng nhập, nên toàn dân Việt Nam phải “pig out on” lychee to show patriotism. (“nốc” rất nhiều vải để thể hiện lòng yêu nước.) Nếu ở nhà, chắc chắn mình là người yêu nước nhất, đơn giản bởi vì mình rất mê vải. Nhớ nhé, khi bạn “chén” rất nhiều một món gì đó, tức là bạn đang “pig out on….món đấy.
Ví dụ
I love to pig out on lychee and durian.
(Tớ thích chén thật nhiều vải và sầu riêng)
4. Bạn có thích shopping online không? Cái cảm giác lướt mạng, ngắm đồ và hồi hộp chờ đợi hàng được gửi về thật thú vị phải không? Tuy nhiên, cẩn thận nhé, nếu không mua đồ từ các nhà phân phối chuyên nghiệp và uy tín, bạn rất có thể “buy a pig in a poke” đấy nhé. Ngày xưa, có một gã láu cá mang một con mèo con cho vào bao (poke) mang ra chợ bán và nói rằng đó là con lợn, có một em tóc vàng hoa đã vô tư mua về mà không cần mở ra xem, khi nhận ra trái đắng thì đã quá muộn. Từ đó, mua phải hàng đểu do chủ quan không xem xét, không kiểm tra, không nhìn thấy, người ta gọi là “buy a pig in a poke” (mua lợn trong bao, mua trâu vẽ bóng.)
Ví dụ: I just took the salesman’s word on the website that this camera worked. I guess I bought a pig in a poke.
(Tôi đã tin vào lời thằng cha bán hang trên website là cái máy ảnh này dùng được. Tôi đoán tôi vớ phải hàng đểu rồi)
5. Đã bao giờ bạn nghĩ rằng trung quốc luôn tử tế với nhân dân Việt Nam chưa? Uh, “In a pig’s eye!/In a pig’s ass!/In a pig’s ear! – thì điều đó đúng. Và cũng có thể một ngày nào đó đẹp trời, điều đó sẽ xảy ra, và hãy nhìn lên bầu trời lúc đó, những chú heo đang tung cánh bay phấp phới trên đầu bạn (when pigs fly). Tin được không?
Ví dụ:
Chí Phèo: I thought you said you would lend me 500k.
Xem thêm: ” Kiếm Tiếng Anh Là Gì ? Thanh Kiếm Tiếng Anh Là Gì
Bá Kiến: In a pig’s ear! I said you could borrow it.
(Chí Phèo: Em tưởng anh nói anh cho em vay 5 lít)
(Bá Kiến: Mơ ah? Tao nói thế bao giờ)
6. Người Việt hay ví điều gì đó rất dễ dàng, thuận lợi bằng câu “dễ như chơi, dễ như bỡn, dễ như ăn kẹo, chuyện nhỏ như con thỏ” thì người Anh lại nói khác, nếu cái gì quá dễ dàng, đơn giản để thực hiện, người ta sẽ ví ” like stealing acorns from a blind pig” (như ăn trộm quả đấu của con heo mù”.
Ví dụ:
Was it hard for you to get her number? Nope, It was like stealing acorns from a blind pig.
(Mày xin số của nàng có khó không? Không, dễ như chơi ấy mà)
7. Nếu một anh bạn Tây nào đó gặp bạn dưới cái nắng tháng 5 ở Hanoi và nói “ Look! You are sweating like a pig” thì đừng giận anh ấy nhé, anh ta không có ý nói bạn là con lợn đâu, mà chỉ muốn nói bạn đang vã mồ hôi đầm đìa, nhễ nhại thôi!
Ví dụ: I was so nervous, I was sweating like a pig during the test.
(Lúc làm bài thi tớ lo quá, mồ hôi vã như tắm)
8. Hôm qua, bạn tớ lần đầu tiên nấu bún tôm kiểu Hải Phòng, và bất đắc dĩ, tớ phải “Serve as a guinea pig” (làm chuột bạch- làm người thí nghiệm). Hihi.
Ví dụ: Linh agreed to serve as a guinea pig. She’ll be the one to try out the new flavor of ice cream.
(Linh đồng ý làm chuột bạch rồi. Cô ấy sẽ người thử vị kem mới)
9. Lúc đầu, tớ đã định sẽ làm bài viết ngày hôm nay thật hay, thật hấp dẫn, nhưng rồi tớ lại
“make pig’s ear of this entry”. Tệ quá, nhạt quá, các bạn có tháy thế không?
Ví dụ: He’s made a real pig’s ear of that bookcase he was supposed to be making.
(Cái giá sách mà anh ta định dựng lên được làm rất tồi tệ)
10. Cuối cùng, chúc các bạn một ngày “As happy as a pig in mud” (vui như lợn tắm bùn” nhé!!
Ví dụ: Whenever the kids come back to their home town, they are as happy as a pig in mud.