‘trào phúng’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “trào phúng”, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ trào phúng , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ trào phúng trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. “Drive My Car” mang đậm tính trào phúng.

2. Từng là tờ báo trào phúng duy nhất.

3. Các nguồn tin tự nhận là có nội dung trào phúng sẽ xuất hiện với nhãn “Trào phúng” bên cạnh tên ấn bản của nguồn đó.

4. Dickens rất tuyệt vời những câu chuyện trào phúng.

5. Hoàng Tiến trong một bài khác:”Cái dũng của người viết trào phúng“.

6. 20 tháng 12 – Aziz Nesin, nhà văn trào phúng Thổ Nhĩ Kỳ (m.

7. 8 tháng 8 – Ngày sinh Dương Quân, nhà thơ trào phúng Việt Nam.

8. Mỗi câu chuyện lại đi kèm với một bài thơ trào phúng.

9. Các nhà thơ trào phúng chính gồm có John Trumbull và Francis Hopkinson.

10. Cũng ở tại Frankfurt-Bockenheim là tòa soạn của tạp chí trào phúng Titanic.

11. Cái tên “Cung điện Pha Lê” là do tạp chí trào phúng Punch đặt.

12. Thi nhân Alexander Pope cùng thơ trào phúng của ông được đánh giá cao.

13. Momus – Thần của sự châm biếm, nhạo báng, văn chương trào phúng và thi sĩ.

14. Cùng năm, cô viết kịch bản và diễn xuất trong loạt phim truyền hình trào phúng Lex và Klatten.

15. Việc này làm cho nhà thơ trào phúng Xích Điểu (Nguyễn Văn Tước) khó chịu không vui.

16. Một sự trào phúng trong truyền thông nơi con người không biết mình đang sống trong thế giới phức tạp.

17. Trong thần thoại Hy Lạp, Momus là vị thần của sự châm biếm, nhạo báng, văn chương trào phúng và thi sĩ.

18. Áp dụng nhãn này cho ấn bản của bạn nếu bạn chủ yếu xuất bản nội dung trào phúng.

19. Mà không ngăn cản sự ra đời của nhiều danh hiệu trào phúng, đặc biệt là trong năm 1990.

20. Ông nổi tiếng nhất với cuốn tiểu thuyết bán chạy nhất mang tính trào phúng của mình, Slaughterhouse-Five (1969).

21. Bạn biết đấy, chúng tôi chỉ là 1 nhóm nhỏ những sinh viên điên rồ ở Serbia khi viết vở kịch trào phúng này.

22. Ông nổi tiếng với những tác phẩm trào phúng: Le Journal d’une femme de chambre (Kiếp Đi Ở) (1900), Les affaires sont les affaires (1903).

23. Ở Anh, một trào phúng hiện đại phổ biến là Sir Terry Pratchett, tác giả của quốc tế bán chạy nhất Discworld loạt cuốn sách.

24. Các bài hát trào phúng tiếng Anh có ảnh hưởng nhất – nó được công bố cho đến năm 2002 – được thành lập năm 1841: Puch.

25. Nhà thơ và nhà văn trào phúng La Mã Horace đã miêu tả khu chợ này “chật ních những thủy thủ và chủ nhà trọ cáu gắt”.

26. Sau khi làm viên chức trong vài năm, ông trở thành người biên tập của một loạt tạp chí trào phúng châm biếm nghiêng về chủ nghĩa xã hội.

27. Modern Times (“Thời đại tân kỳ”) được Chaplin giới thiệu là “một màn trào phúng về những giai đoạn nhất định trong đời sống công nghiệp của chúng ta.”

28. Sau khi chuyển tới Roma mùa xuân năm 1939, Fellini có được một công việc khá hậu hĩnh, đó là viết báo cho tờ tuần san trào phúng Marc’Aurelio.

29. Áp dụng cờ ở cấp nguồn tin nếu tất cả nội dung của bạn đều là trào phúng hoặc bạn có thể chọn áp dụng cờ cho một phần cụ thể.

30. Pierce gọi sự trào phúng chính trị là “hậu đậu”, tính hài hước đi quá xa, và tập phim phải nhận hậu quả từ việc thiếu các diễn viên phụ.

31. Bà chú ý đến vai một nhà văn lộng lẫy trong She-Devil (1989), một bộ phim trào phúng về sự ám ảnh sắc đẹp và giải phẫu thẩm mỹ tại Hollywood.

32. Cả hai đã tới kho lưu trữ của Disney, và quyết định chuyển thể câu chuyện trào phúng với tham khảo các ý tưởng trước đó đến tận những năm 40.

33. Charlie Hebdo (phát âm tiếng Pháp: ; tiếng Pháp nghĩa là Tuần san Charlie) là một tuần báo trào phúng của Pháp, thường đăng các biếm họa, bản tin, bút chiến, và truyện cười.

34. Những người đương thời liên hệ ông với Socrates như người lãnh đạo của phong trào trí thức suy đồi, cả hai người họ thường bị đả kích bởi các nhà thơ trào phúng như Aristophanes.

35. Chúng tôi không nói rằng bạn không được đăng nội dung nhại lại, trào phúng hay sử dụng biệt danh/bút danh — chỉ cần tránh nội dung có khả năng gây nhầm lẫn cho người đọc về danh tính thật của bạn.

36. Chúng tôi không nói rằng bạn không được đăng bài có nội dung giễu nhại, trào phúng hay sử dụng biệt danh/bút danh – chỉ cần tránh nội dung có khả năng gây nhầm lẫn cho người đọc về danh tính thật của bạn.

37. Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông bao gồm các tác phẩm trào phúng giai đoạn đầu Decline and Fall (1928) và A Handful of Dust (1934), tiểu thuyết Brideshead Revisited (1945) và bộ ba thế chiến II Sword of Honour (1952–61).

38. Hình vẽ nổi tiếng với Brezhnev đang say đắm hôn nhà lãnh đạo Đông Đức Erich Honecker trong một bức bích hoạ trào phúng với tiêu đề “Cái hôn của những người anh em” trên Bức tường Berlin, do nghệ sĩ Dmitri Vrubel thực hiện.

39. Juvenal rằng sẽ kết thúc bạo lực coi mật trào phúng, niềm tin cá nhân trong thời kỳ hoàng kim của nó tấn công xã hội trong tất cả các tệ nạn của mình: chế độ độc tài, perversities nữ tính, mê tín dị đoan, đặc quyền…

40. Jim và Jim, các hàng xóm khác của nhà Burnham, là sự trào phúng trước “hình tượng cặp đôi người đồng tính theo giai cấp tư sản”, những người cũng “mang nét buồn tẻ tương tự” như những cặp đôi dị tính khác mà bộ phim chỉ trích.

41. Bởi Lemuel Gulliver, đầu tiên là một nhà giải phẫu, và sau là thuyền trưởng của một vài con tàu), là một tiểu thuyết của Jonathan Swift, một tác phẩm trào phúng nhằm phê phán bản tính của con người và tiểu thể loại văn học “phiêu lưu ký”.

42. Năm 480, sau khi thua một ván cờ tức thì Zeno đã chấp bút một bài thơ trào phúng để ghi chép lại nó; học giả Agathias cho sao chép lại bài thơ này một nửa thế kỷ sau đó và điều này cho phép trò chơi được tái hiện vào thế kỷ 19.

43. Trong nửa đầu của thế kỷ thứ XIX, những hình ảnh – cơ bản là một bức tranh biếm họa – thường được ưa thích, tại một thời điểm khi mù chữ vẫn còn quan trọng; các báo trào phúng lần đầu tiên để thực hiện chụp ảnh cho các xuất bản tuyên ngôn.

44. Ông Juvenal, nhà thơ trào phúng La tinh, nói rằng bất cứ ai buộc phải ở quán trọ như thế có thể thấy mình “nằm sát một người hung ác, ở trong đám phu tàu, trộm cướp và nô lệ bỏ trốn chủ, bên cạnh những người làm nghề treo cổ và làm quan tài…

45. Thủ pháp trào phúng, chế giễu, và châm biếm được Pascal sử dụng cho những lập luận của ông đã thu hút sự chú ý của công chúng, cũng như đã có ảnh hưởng đến những tác phẩm văn xuôi của các tác giả người Pháp hậu sinh như Voltaire và Jean-Jacques Rousseau.

46. George III được mệnh danh là “Nông dân George” bởi những nhà thơ trào phúng, lúc đầu sự quan tâm của ông dành cho các vấn đề trần tục hơn là chính trị, nhưng sau đó tính cách giản dị và tiết kiệm của ông, đối lập với người con trai trưởng, khiến người ta gọi ông là con người của nhân dân.

47. Giọng văn trào phúng và châm biếm được dùng trong những trường hợp này được Tavernier-Courbin cho là lời giải thích cho tựa đề của quyển sách: Nhà văn Lee đang chế nhạo – đối với nền giáo dục, hệ thống tư pháp, và chính xã hội của bà thông qua việc sử dụng chúng để làm đề tài cho những bất bình đầy tính hài hước của nhà văn.

48. Có lẽ được truyền cảm hứng từ Kepler, tiểu thuyết trào phúng của Jonathan Swift Gulliver du ký (1726) đã đề cập đến hai vệ tinh trong phần 3, chương 3 (“Voyage to Laputa”), khi các nhà thiên văn của Laputa mô tả rằng đã phát hiện ra hai vệ tinh của Sao Hỏa có khoảng cách của quỹ đạo gấp 3 đến 5 lần đường kính Sao Hỏa, và có chu kì lần lượt là 10 và 21,5 giờ.

49. Sự xuất hiện của chính phủ Berlusconi đã đẩy lùi thứ hai đối với sản xuất, dân sự và chính trị cuối cùng đã vật hoá trong việc chuẩn bị tác phẩm trào phúng của ông Berlusconi bởi Rois Ubu, Ubu thấp đến các bất thường hai đầu, được viết với vợ Franca đồng: đó là một phim hài về các trường hợp, tư pháp, chính trị, kinh tế Thủ tướng Silvio Berlusconi làm thủ tướng cho personifies đó, có bị mất trí nhớ của mình sau khi tai nạn, không thể lấy lại nó bằng cách thú nhận sự thật về công việc của mình.

Rate this post

Viết một bình luận