Phiên Âm Việt:
Nam Mô, Rat Nà, Trà Day Dà, Nam Ma, Oa Dà, Cha Nà, Sà Goa Rà, Vai Rô Cha Nà, Viu Dà, Rà Tray Dà, Thát Tà Gat Tay Dà, Oa Hát Tề, Săm Dắt, Săm Bu Đà Dà, Nam Ma, Soa Và, Thát Thà Gát Tề Bề, Oa Hát Tề Bề, Sâm Dắt Sâm But Đề, Bề, Nam Ma, Oa Dà, A Và A Lồ Ky Tề, Soa Rai Dà, Bốt Đì Sat Vay Dà, Ma Ha Sat Vày Dà, Ma Ha Kha Run Ni Khai Da, Thát Dà Tha, Ốm Đa Rà, Đa Rà, Đi Ri, Đi Ri, Đu Ru, Đu Ru, Y Thê, Vây Thề, Tra Lê, Tra Lê, Prà, Troa Lề, Prà, Troa Lề, Khu Sung Mề, Khu Sung Mà, Voá Rê, Y Li, Mi Li, Chit Đi Troa Là, Má Pa Nai Dề, Sô Hà
Bản Dịch Việt:
Quy mệnh Tam Bảo, Kính lễ Thánh Trí Hải Biến Chiếu Trang Nghiêm Vương Như Lai Ứng Cúng Chính Đẳng Chính Giác, Kính lễ tất cả Như Lai Đẳng, Ứng Cúng Đẳng, Chính Đẳng Chính Giác Đẳng, Kính lễ Bậc có Tâm Đại Bi là Thánh Quán Tự Tại Bồ Tát Ma Ha Tát Như vậy, cảnh giác, gia trì cho ta và người, người gia trì không kể nam nữ, Lóe sáng, gom giữ đề mục, năng lực tự nhiên: hư không, gió, mặt trời, mặt trăng … như vậy, lay động, lay động, lay động khắp, lay động khắp, sức mạnh của bông hoa bên trong bông hoa, thâu nhiếp ánh sáng, xuất tức quán: quán sát hơi thở ra vào, quyết định thành tựu!
Mỗi Hàng Bản Dịch Việt:
Namo Ratna Trayāya (Quy mệnh Tam Bảo)
Namaḥ Ārya Jñāna Sāgara Vairocana Vyūha Rājāya Tathāgatāya Arhate Samyak Sambuddhaya (Kính lễ Thánh Trí Hải Biến Chiếu Trang Nghiêm Vương Như Lai Ứng Cúng Chính Đẳng Chính Giác)
Namah Sarva Tathagatebyah Arhatebhyaḥ Samyaksaṃbuddhe Byaḥ (Kính lễ tất cả Như Lai Đẳng, Ứng Cúng Đẳng, Chính Đẳng Chính Giác Đẳng)
Namaḥ Arya Avalokite Śvarāya Boddhisattvāya Mahāsattvāya Mahākāruṇikāya (Kính lễ Bậc có Tâm Đại Bi là Thánh Quán Tự Tại Bồ Tát Ma Ha Tát)
Tadyathā (Như vậy), Oṃ (cảnh giác), Dhara Dhara (gia trì cho ta và người), Dhiri Dhiri (người gia trì không kể nam nữ), Dhuru Dhuru (Lóe sáng, gom giữ đề mục), Ite Vatte (năng lực tự nhiên: hư không, gió, mặt trời, mặt trăng … như vậy), Cale Cale (lay động, lay động), Pra Cale Pra Cale (lay động khắp, lay động khắp), Kusume Kusume Vare (sức mạnh của bông hoa bên trong bông hoa), Ili Mili Citijvala (thâu nhiếp ánh sáng), māpanāye (xuất tức quán: quán sát hơi thở ra vào), Svāhā (quyết định thành tựu)!