Trọn bộ cách dùng But trong tiếng Anh chi tiết nhất – Tiếng Anh Free

Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra khi các bạn bắt gặp “but” trong mẫu câu tiếng Anh. But là gì trong tiếng Anh, but có đứng sau dấu phẩy không, hoặc đặt câu với but như thế nào?,… Nếu như bạn vẫn còn đang băn khoăn và chưa tìm được câu giải đáp chính xác, thì hãy cùng Tiếng Anh Free khám phá trọn bộ kiến thức về cách dùng but qua bài viết này nhé.

But trong tiếng Anh là gì

But được coi là 1 từ tiếng Anh khá đặc biệt, bởi but hoàn toàn có thể giữ nhiều vai trò khác nhau ở trong câu.

But có thể là phó từ, liên từ, giới từ, hay danh từ.

Ví dụ:

  • I don’t like that house but my mother still buys it. (but đóng vai trò liên từ trong câu).

Tôi không thích ngôi nhà đó nhưng mẹ tôi vẫn mua nó.

  • The whole company but me prefers that contract. (but đóng vai trò giới từ trong câu).

Cả công ty trừ tôi thích hợp đồng đó hơn.

  • I think we don’t need inform him for this problem, he is but (but = just, only) a boy. (but đóng vai trò phó từ trong câu).

Tôi nghĩ chúng ta không cần thông báo cho anh ấy về vấn đề đó đâu, anh ấy chỉ là một cậu bé mà thôi.

  • You have to get changed and go now, no buts. (but đóng vai trò danh từ trong câu)

Cậu phải thay đồ và đi luôn đi, không nhưng nhị gì hết.

Hack Não Ngữ Pháp

Cách dùng But trong tiếng Anh

Ở trên là những cách dùng But với nhiều vai trò khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa diễn đạt của câu. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc But ngay sau đây nhé.

1. Cách dùng But

Cách sử dụng But trong bài viết này sẽ được tổng hợp và chia thành 4 phần chính:

But là liên từ

Khi But là 1 liên từ thì sẽ mang nghĩa diễn đạt là “tuy nhiên hoặc nhưng”, được dùng nhằm thể hiện thêm 1 lời khẳng định có phần trái ngược hay khác với ý vừa được trình bày.

S + V + but + S + V

S + V, but S + V

S + V. But + S + V

Ví dụ:

  • I will meet you but i have a meeting today.

Tôi sẽ gặp gỡ bạn nhưng tôi có một cuộc họp vào hôm nay rồi.

  • Adam liked red but he went for (go for = choose) the blue house instead.

Adam thích màu đỏ tuy nhiên anh ta lại chọn ngôi nhà màu xanh.

  • I want to cooperate with you but my company doesn’t agree about that.

Tôi muốn hợp tác với bạn nhưng công ty của tôi không đồng ý về điều đó.

But là giới từ

Khi But đóng vai trò là giới từ thì nó sẽ mang ngữ nghĩa diễn đạt là “không tính, ngoại trừ, trừ khi”.

But for sẽ diễn đạt “nếu không có cái gì hoặc ai đó”.

Từ này cũng hoàn toàn có thể sử dụng phía sau các từ phủ định như “no one, nobody hoặc nowhere,…” các từ dùng để hỏi như “where, who,…” và “everyone, all, anyone,…”.

Cách sử dụng But khi giữ vai trò là giới từ:

S (no one, everyone,…)  but S + V

S + V + but for N

Ví dụ:

  • Everyone but her completed the report in time.

Tất cả mọi người trừ cô ta đều hoàn thành bản báo cáo đúng giờ.

  • I wouldn’t have finished the homework but for your support.

Mình đã không thể hoàn thành bài tập về nhà nếu không có sự hỗ trợ của bạn.

But là phó từ

Khi But giữ vai trò là phó từ thì được sử dụng nhằm tăng tính khẳng định mạnh mẽ hơn.

Phó từ But hoàn toàn có thể là 1 từ trang trọng mang nghĩa là “ai, cái gì”, nhằm thay thế cho từ just hoặc only. Trong trường hợp tình huống này thì khá hiếm vì thường ít được sử dụng.

Ví dụ:

  • I’m but a stranger here.

Tôi chỉ là một người lạ tại đây.

  • I will not hate him because he’s but a kid.

Tôi sẽ không ghét anh ấy bởi vì anh ấy chỉ là một đứa trẻ thôi.

But là danh từ

Vai trò cuối cùng mà chúng mình muốn đề cập tới trong bài viết này đối với But đó là vai trò danh từ. Chúng ta sẽ dùng cụm từ no buts (about it) để diễn đạt ngữ nghĩa là “không lý do, không nhưng nhị gì hết”, ở trường hợp muốn ép buộc ai đó làm gì và không muốn chấp nhận sự từ chối.

Đây là cách dùng But thường được thấy ở trong văn nói.

  • You have to call him immediately, no buts.

Bạn phải gọi điện cho anh ta ngay lập tức, không nhưng nhị gì cả.

  • We have to go now because it is the last chance, there are no buts about it.

Chúng mình phải đi luôn thôi vì đây là cơ hội cuối cùng rồi, không nhưng nhị gì hết.

2. Những đại từ đứng sau But trong tiếng Anh

Ở phía sau But, chúng ta thường sử dụng một số đại từ nhân xưng như: him her, me, you, us, them, it”.

Ví dụ:

  • Relationships seem to work for my team but me.

Các mối quan hệ có vẻ tiến triển tốt đối với nhóm của tôi trừ tôi ra.

  • Everyone in the family but me has a ivitation cards.

Tất cả mọi người trong gia đình trừ tôi thì đều có thiệp mời cả.

Ở vài trường hợp ngữ cảnh khác, những đại từ đóng vai trò chủ ngữ như: “I, he, she, you, they, we, it” cũng có thể sử dụng tuy nhiên chỉ trong văn phong lịch sự trang trọng, đồng thời phải đứng trước động từ. Cách dùng này thì ít khi được sử dụng.

Ví dụ:

  • Everyone but i wanted to cooperate with him.

Tất cả mọi người trừ tôi đều muốn hợp tác với anh ta.

  • I bet no one but i would invite her to the party.

Tôi cá rằng không ai ngoài tôi ra sẽ mời cô ấy tới bữa tiệc cả.

3. Những động từ đứng sau But trong tiếng Anh

Trường hợp thứ nhất

Từ But thuộc dạng cấu trúc cannot/ can’t help but + động từ nguyên thể, mang nghĩa diễn đạt là không thể không làm gì hoặc không cưỡng lại được nên làm gì.

S + cannot/can’t help + but V nguyên thể

Ví dụ:

  • We can’t help but stare at her because she looks so beautiful.

Chúng tôi không thể không nhìn cô ta vì cô ta trông vô cùng xinh đẹp.

  • I can’t help but smile.

Tôi không thể không cười.

Trường hợp thứ hai

Ở trường hợp này thì động từ sau But sẽ ở dạng nguyên thể với ngữ nghĩa diễn đạt là “ngoài hoặc ngoại từ” (việc gì) khi trước đó là phủ định.

S V (phủ định) + but V nguyên thể

Ví dụ:

  • Adam does nothing but watch TV.

Adam không làm gì ngoài xem TV cả.

  • Susan has done nothing but complain.

Susan chẳng làm gì ngoài phàn nàn cả.

Trường hợp thứ ba

Đối với trường hợp thứ ba thì chúng ta sẽ có dạng cấu trúc have no (other) choice/ alternative/ option but to + động từ nguyên thể, nhằm nói về “không còn sự lựa chọn nào khác ngoài” (làm gì).

S + have + no (other) choice/alternative/option + but to + V nguyên thể

Ví dụ:

  • I think we have no other alternative but to cancel this contract.

Tôi nghĩ rằng chúng tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài hủy hợp đồng này cả.

  • I already contacted them. They told me that they had no other choice but to decline.

Tôi đã hỏi họ rồi. Họ bào là không còn lựa chọn nào khác ngoài từ chối.

cấu trúc but

Cấu trúc but

Xem thêm:

Phân biệt But, However, Therefore, So

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cách dùng But, However, Therefore và So sẽ có thể mang nhiều nghĩa cũng như vai trò khác nhau nên ở bài viết này chúng mình sẽ chỉ đề cập tới nghĩa diễn đạt dễ nhầm lẫn nhé.

Cấu trúc But và cách dùng

But khi giữ vai trò liên từ sẽ được sử dụng nhằm diễn đạt nghĩa là “nhưng, nhưng mà”. Từ But ở trường hợp ngữ cảnh này sẽ nói về 1 mệnh đề mang ý nghĩa khác hoặc trái ngược với ý vừa nói trước đó. But hoàn toàn có thể đứng sau dấu phẩy hay dấu chấm.

Ví dụ:

  • He is a good boy but i don’t like him.

Anh ấy là một người con trai tốt nhưng tôi không thích anh ấy.

  • Your cargo looks good, but i think my cargo is better.

Hàng hóa của bạn trông tốt đấy, nhưng tôi nghĩ hàng hóa của tôi đẹp hơn.

Cấu trúc However và cách dùng

Trong tiếng Anh, trạng từ However mang ngữ nghĩa là “tuy nhiên”. However sẽ thường được đặt sau dấu phẩy, ở giữa 2 dấu phẩy ở giữa câu, ở cuối câu hoặc ở đầu câu. Công thức However này được sử dụng nhằm nói về sự tương phản giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

  • My friend wants to buy that car. However, his family doesn’t agree.

Bạn của tôi muốn mua chiếc xe ôtô đó. Tuy nhiên, gia đình của cậu ta lại không đồng ý.

  • I want to go to New York, however, my family wants to go to Japan.

Tôi muốn đi New York, tuy nhiên, gia đình tôi lại muốn tới Nhật Bản.

Xem thêm:

Cấu trúc Therefore và cách dùng

Therefore là 1 liên từ tiếng Anh có ngữ nghĩa là “vì thế nên, bởi vậy mà, cho nên”. Từ Therefore được dùng nhằm thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vị trí của từ là trước 1 mệnh đề hoặc có thể là sau dấu phẩy và đầu câu cũng như sau từ and.

Ví dụ:

  • White’s her favorite color, therefore she’s going to buy a white dress.

Màu trắng là màu yêu thích của cô ấy, bởi vậy cô ấy sẽ mua 1 chiếc váy trắng.

  • Adam likes car, therefore he will buy a new car in the next time.

Adam thích xe ôtô, cho nên anh ta sẽ mua một chiếc xe mới trong thời gian tới.

Cấu trúc So và cách dùng

So là 1 liên từ tiếng Anh mang ngữ nghĩa là “cho nên, vậy nên, vậy”. So sẽ thường đứng trước 1 mệnh đề, đầu câu hoặc là sau dấu phẩy. Từ So cũng chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả hay muốn bắt đầu nói sang 1 chủ đề nào đó.

  • This contract is very important so i will contact with my boss.

Hợp đồng này rất quan trọng nên tôi sẽ liên lạc với sếp của tôi.

  • It’s 10 o’clock so i’m calling her now.

10 giờ rồi nên tôi gọi cho cô ấy đây.

Chú ý: So và Therefore đều diễn đạt nghĩa “cho nên, do vậy nên”. Điều khác biệt giữa 2 từ đó là:

So = as a result (kết quả là) = theo sau là kết quả của ý trước đó. Từ So thường được sử dụng ở văn phong giao tiếp, không cần mang tính chất trang trọng.

Therefore = that’s why (đó là lí do mà) = theo sau đó là điều được suy luận ra ở câu trước đó. Từ Therefore thường được sử dụng ở văn viết và mang tính chất trang trọng, lịch sự.

cách sử dụng but

Cách sử dụng but

Xem thêm:

Bài tập về cấu trúc và cách dùng But trong tiếng Anh

Để ôn tập lại kiến thức về cấu trúc But vừa học ở trên, hãy cùng chúng mình thực hành một số câu bài tập dưới đây nhé.

Điền 1 trong những từ But, However, Therefore hoặc So vào chỗ chấm:

  • I will consider about it. ….. you have to tell me know.

  • My brother said that he would join my team ….. he’s too busy.

  • Having you here is our pleasure _____ you have to stay for dinner.

  • We want to solve that problem soon. ….., we need your help.

Đáp án:

  • but

  • but

  • so

  • however

Trên đây là bài viết tổng hợp trọn bộ kiến thức về cấu trúc và cách dùng But trong tiếng Anh chi tiết nhất. Bên cạnh đó, bài viết cũng đã cung cấp và hướng dẫn cách phân biệt But, However, Therefore, So với từng ví dụ cụ thể. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình chia sẻ trong bài sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và nắm vững về cấu trúc But.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Rate this post

Viết một bình luận