Từ điển tiếng Nghệ An cho người ngoài tỉnh

    Từ điển tiếng Nghệ An những từ phổ biến nhất

    Từ điển tiếng Nghệ An những từ phổ biến nhất

    nay, này = ni, nầy (cái này = cái ni; dạo này = dạo ni; hôm nay = bựa ni; lại tau hỏi tí nầy = lại tao hỏi tí này)

    nay, này = ni, nầy (cái này = cái ni; dạo này = dạo ni; hôm nay = bựa ni; lại tau hỏi tí nầy = lại tao hỏi tí này)

    “ở đâu = ở mô; đi đâu thế = đi mô rứa; hôm nào = bựa mô”

    “ở đâu = ở mô; đi đâu thế = đi mô rứa; hôm nào = bựa mô”

    đè = nhằm, chọn “vd: răng cứ đè đúng ngày bựa ni mi mới chịu mần = sao cứ nhằm đúng ngày hôm nay mày mới chịu làm “

    đè = nhằm, chọn “vd: răng cứ đè đúng ngày bựa ni mi mới chịu mần = sao cứ nhằm đúng ngày hôm nay mày mới chịu làm “

    truốt = xong = toi “VD: mần k0 đc thì coi như đời mi truốt luôn đó = làm k0 xong thì xem như đời mày toi luôn đó”

    truốt = xong = toi “VD: mần k0 đc thì coi như đời mi truốt luôn đó = làm k0 xong thì xem như đời mày toi luôn đó”

    mọi hồi = ngày trước = ngày xưa

    mọi hồi = ngày trước = ngày xưa

    ở đầu tê = ở đằng kia = ở đằng đẵng

    ở đầu tê = ở đằng kia = ở đằng đẵng

    đấy = đái = tè “đi đấy = đi đái = đi tè”( động từ)

    đấy = đái = tè “đi đấy = đi đái = đi tè”( động từ)

    chộ = thấy “có chộ chi mô mồ = có thấy gì đâu nào”

    chộ = thấy “có chộ chi mô mồ = có thấy gì đâu nào”

    mần = làm “ mần chi = làm gì ”

    mần = làm “ mần chi = làm gì ”

    Ko nói: biết hát nỏ = biết hát ko

    Ko nói: biết hát nỏ = biết hát ko

    nỏ = chả = chẳng = không VD: tau nỏ biết = tao ko biết ( nỏ chỉ đứng trước động từ )

    nỏ = chả = chẳng = không VD: tau nỏ biết = tao ko biết ( nỏ chỉ đứng trước động từ )

    nớ = ấy, đấy, đó vd: “ anh nớ = anh ấy; khi nớ = lúc ấy, lúc đấy, lúc đó”

    nớ = ấy, đấy, đó vd: “ anh nớ = anh ấy; khi nớ = lúc ấy, lúc đấy, lúc đó”

    và “nớ” còn có thể là:” ấy, đấy hoặc đó ”

    và “nớ” còn có thể là:” ấy, đấy hoặc đó ”

    giống kia hay kìa và thường đi kèm với tề ) vd: “ở đầu nớ tề = ở đằng kia kìa”

    giống kia hay kìa và thường đi kèm với tề ) vd: “ở đầu nớ tề = ở đằng kia kìa”

    Từ điển tiếng Nghệ An một số từ địa phương

    Từ điển tiếng Nghệ An một số từ địa phương

    bị troẹo cổ = bị ngáo cô

    bị troẹo cổ = bị ngáo cô

    cả lũ = tất thảy = tất cả ” cả lũ bọn bây = tất thảy tụi mày = tất cả chúng mày”

    cả lũ = tất thảy = tất cả ” cả lũ bọn bây = tất thảy tụi mày = tất cả chúng mày”

    nhủ = biểu “vd: ai nhủ mi ngu đi mần rứa = ai biểu mày ngu đi làm thế”

    nhủ = biểu “vd: ai nhủ mi ngu đi mần rứa = ai biểu mày ngu đi làm thế”

    hu và bớp = tung và hứng = thảy và chụp

    hu và bớp = tung và hứng = thảy và chụp

    na = mang theo = đưa theo cùng

    na = mang theo = đưa theo cùng

    kiú = cứu “VD: kiú tui với = cứu tôi với”

    kiú = cứu “VD: kiú tui với = cứu tôi với”

    mần vầy đi = làm bừa đi = làm đại đi

    mần vầy đi = làm bừa đi = làm đại đi

    đại = fết = khá = bừa “ví dụ: fim ni cũng hay đại mi hầy = fim này cũng hay fết mày nhỉ = fim này cũng khá hay mày nhở” “thôi cứ mần đại đi không can chi mô = thôi cứ làm bừa đi chả sao cả đâu”

    đại = fết = khá = bừa “ví dụ: fim ni cũng hay đại mi hầy = fim này cũng hay fết mày nhỉ = fim này cũng khá hay mày nhở” “thôi cứ mần đại đi không can chi mô = thôi cứ làm bừa đi chả sao cả đâu”

    cả bầy = cả lũ = cả đàn = cả loạt = cả đống

    cả bầy = cả lũ = cả đàn = cả loạt = cả đống

    Sinh gớm, đủ hại = kinh tởm ( vd: khiếp nhìn sinh gớm đi đươc hoặc khiếp nhìn đủ hại đi được = khiếp nhìn thấy gớm hoặc khiếp nhìn kinh tởm quá)

    Sinh gớm, đủ hại = kinh tởm ( vd: khiếp nhìn sinh gớm đi đươc hoặc khiếp nhìn đủ hại đi được = khiếp nhìn thấy gớm hoặc khiếp nhìn kinh tởm quá)

    Một số từ Nghệ An cho người ngoài tỉnh

    Một số từ Nghệ An cho người ngoài tỉnh

    ở một chắc = ở một mình

    ở một chắc = ở một mình

    nói như thật = nói như đúng rồi

    nói như thật = nói như đúng rồi

    đọc vầy,đọc mù = nói tùm lum, nói đại, nói lung tung ( tức là nói không chính xác sự việc

    đọc vầy,đọc mù = nói tùm lum, nói đại, nói lung tung ( tức là nói không chính xác sự việc

    bâu sâu, thoi boi = xen hoặc xía vào chuyện người khác

    bâu sâu, thoi boi = xen hoặc xía vào chuyện người khác

    chả tổ cha nhà mi ra = tiên sư bố nhà mày

    chả tổ cha nhà mi ra = tiên sư bố nhà mày

    bựt cho cấy trửa mặt = đập cho fát giữa mặt

    bựt cho cấy trửa mặt = đập cho fát giữa mặt

    troạng = thua lỗ hoặc sứt mẻ ” nhưg chỉ dùng trong hoàn cảnh như: dạo ni làm ăn troạng hết rồi = dạo này làm ăn thua lỗ hết rồi” chứ ko dùng như troang tình cảm mà fải dùng sứt mẻ tình cảm

    troạng = thua lỗ hoặc sứt mẻ ” nhưg chỉ dùng trong hoàn cảnh như: dạo ni làm ăn troạng hết rồi = dạo này làm ăn thua lỗ hết rồi” chứ ko dùng như troang tình cảm mà fải dùng sứt mẻ tình cảm

    truốt, truột chạc = xong” vd:mi làm rứa coi như đời mi truốt rồi đó = mày làm vậy xem như đời mày xong rồi đó”

    truốt, truột chạc = xong” vd:mi làm rứa coi như đời mi truốt rồi đó = mày làm vậy xem như đời mày xong rồi đó”

    mần vầy đi = làm bừa đi = làm đại đi

    mần vầy đi = làm bừa đi = làm đại đi

    một chắc = một mình

    một chắc = một mình

    bằng tày = bằng không = bằng thừa = như không

    bằng tày = bằng không = bằng thừa = như không

    táp = ăn “tap là từ nặng hơn ăn dùng để nói khi nói móc hay xoáy người khác “VD: uh rứa thì mi táp đi cho hết hấy = ờ thế thì mày ăn”hoặc nuốt” đi cho hết nhé

    táp = ăn “tap là từ nặng hơn ăn dùng để nói khi nói móc hay xoáy người khác “VD: uh rứa thì mi táp đi cho hết hấy = ờ thế thì mày ăn”hoặc nuốt” đi cho hết nhé

    tớp leo = nói leo = nói chen vào “VD: dùng trong trg` hợp như người này chưa nói hết câu thì đã bị người kia chảy sổ nói chen vào”

    tớp leo = nói leo = nói chen vào “VD: dùng trong trg` hợp như người này chưa nói hết câu thì đã bị người kia chảy sổ nói chen vào”

    tọng = nhét “VD: tọng tất cả chai lọ vào bị đi = nhét tất cả chai vào túi đi”

    tọng = nhét “VD: tọng tất cả chai lọ vào bị đi = nhét tất cả chai vào túi đi”

    ải ải = không ăn thua “VD: dạo ni tau bán hàng ải ải ắm bây à = dạo này tao bán hàng không ăn thua bọn mày à”

    ải ải = không ăn thua “VD: dạo ni tau bán hàng ải ải ắm bây à = dạo này tao bán hàng không ăn thua bọn mày à”

    cả đống, cả bả nhả, cả bả ổ, cả tỉ, cả loạt = có rất nhiều

    cả đống, cả bả nhả, cả bả ổ, cả tỉ, cả loạt = có rất nhiều

    nậy = lớn “vd: dạo ni nhìn người nậy hầy = dạo này trông người lớn nhỉ”

    nậy = lớn “vd: dạo ni nhìn người nậy hầy = dạo này trông người lớn nhỉ”

    dằm = chỗ “vd: tau đi ra đây tí mi giự dằm cho tau nha = tao đi ra đây lát mày giữ chỗ cho tao nhé”

    dằm = chỗ “vd: tau đi ra đây tí mi giự dằm cho tau nha = tao đi ra đây lát mày giữ chỗ cho tao nhé”

    nếu mà tau cứ mần rứa thì răng mồ = nếu mà tao cứ làm thế thì sao nào

    nếu mà tau cứ mần rứa thì răng mồ = nếu mà tao cứ làm thế thì sao nào

    giừ = giờ “ giừ đi mô đây hả bây = giờ đây đâu đây hả mọi người”

    giừ = giờ “ giừ đi mô đây hả bây = giờ đây đâu đây hả mọi người”

    trói = buộc ” trói hắn lại ko đc tháo ra = buộc nó lại ko đc mở ra”

    trói = buộc ” trói hắn lại ko đc tháo ra = buộc nó lại ko đc mở ra”

    cột = buộc = thắt (dùng với các đồ vật “vd: cột dây vào cây = buộc dây vào cây

    cột = buộc = thắt (dùng với các đồ vật “vd: cột dây vào cây = buộc dây vào cây

    Đấy = đái “dùng từ nào cũng đc

    Đấy = đái “dùng từ nào cũng đc

    ả = mụ “dùng để nói về ng` đàn bà ko mấy thện cảm”

    ả = mụ “dùng để nói về ng` đàn bà ko mấy thện cảm”

    phể mui = nẻ môi = nứt môi (mùa thu hay mùa đông hay bị khô và nứt nẻ môi”

    phể mui = nẻ môi = nứt môi (mùa thu hay mùa đông hay bị khô và nứt nẻ môi”

    khun = khôn ( những từ nói quá:ranh,quỷ,quái,ma,yêu tinh,trăn, cáo già, đỉa )

    khun = khôn ( những từ nói quá:ranh,quỷ,quái,ma,yêu tinh,trăn, cáo già, đỉa )

    không can chi mô = không sao cả đâu

    không can chi mô = không sao cả đâu

    Một số từ điển tiếng Nghệ An xưa

    Một số từ điển tiếng Nghệ An xưa

  • bới cơm = xới cơm

  • đen đủi = xui xẻo

  • xon = đỏ = hên

  • nhác = lười = làm biếng

  • Nhác trượn rọt = lười chảy thây

  • đùm = gói

  • gưn = gần ( câu này thỉnh thoảng mới nói, đa phần vẫn dùng từ gần )

  • quân nớ = bọn nó = tụi nó = chúng nó

  • bày = chỉ

  • phụ tiền thừa = thối tiền thừa

  • đến = tới

  • đậu = đỗ

  • nói tục = nói bậy

  • buổi túi = buổi tối

  • tru = trâu

  • mấn = váy

  • trốc = đầu

  • bằm = xút mạnh” bằm bóng = xút mạnh bóng”

  • đấm nhau và đập nhau = đánh nhau

  • ê chà = ôi giời

  • khu = đít = mông = fao câu

  • nịt = dây lưng = thắt lưng

  • xe chiến = xe độ

  • ngày mốt = ngày kia (tức là sau ngày mai 1 ngày)

  • tày = huề vốn ban đầu

  • nhể = bựa = nát

  • cù chuầy = cù nhầy = bầy hầy = nhầy nhụa

  • cù bất cù bơ = bụi bờ lang thang

  • nổ = chém gió

  • sổ đị = điệu đà quá

  • bồng = bế = ẵm

  • nhớp = bẩn = dơ

  • khun = khôn

  • troi = ranh

  • Chộ nhim = chỗ râm = chỗ mát

  • buôn chuyện = tám chuyện

  • cức = ức = tức

  • nôn = mửa

  • rinh, khiêng = bưng, bê

  • sơ sơ = sương sương = chút chút

  • xe lai = xe ôm

  • o = cô “em gái của ba hoặc bố”

  • dì = “em gái của mẹ”

  • cậu là em trai của mẹ

  • chú là em trai của ba

  • tất cả anh chị của ba hay mẹ đều được gọi là bác

  • ba mẹ = ba má = bố mẹ = thầy u = tía mạ

  • mự = vợ của em trai mẹ hoặc vợ em trai bố

  • nạt = quát = mắng

  • hét = la

  • nôn = nhột

  • ciếc = cù léc = thọc léc

  • bớp = cave = phạch = phò = đĩ = điếm

  • đài = gàu = gáo (múc nước) “3 từ dùng từ nào cũng đc

  • ban lơn = đùa dai

  • trêu ngươi = chọc tức

  • ngất ngất = linh tinh = vớ vẩn ví dụ:nói ngất ngất = nói linh tinh

  • lừa = gạt

  • dạ = vâng

  • suốt = hoài ” vd: món nớ ăn suốt rứa mà mi ko chán à = món đấy ăn hoài thế mà mày ko chán à”

  • dùng = xài

  • ngỏng = cương

  • cà trắp = cà chớn = láu cá

  • xơi = ăn “xơi tái = ăn sống”

  • khỉ gió = chả bố mày, tiên sư mày = thằng quỷ xứ

  • ba trợn ba trạo hoặc ba trớp ba tráo = bố láo bố lếu

  • lóc bóc = khệnh khạng,bốc đồng hay láo toét

  • lớp tớp = láo lếu hấp tấp

  • rờ rờ rận rận = vớ va vớ vẩn = linh ta linh tinh

  • cà khịa = gây sự = kiếm chuyện

  • cù lần = khờ = đần

  • đập thâu cha mi giừ = đánh bỏ bố mày giờ

  • “thòi boi hay bâu sâu” vào chuyện ng` khác = “xía hoặc xen” can thiệp” vào chuyện người khác

  • dở = bữa “ví dụ: ngày ăn 3 dở cơm = ngày ăn 3 bữa cơm

  • bầy nhầy, cù chuầy,bầy hầy,cù lần,cù bất cù bơ,

  • ngoài ra còn những từ như:”rành,nả,nà,hầy,mồ” được dùng làm đệm của các từ khác trong những hoàn cảnh thường ngày

  • ở vinh nói riêng hay nghệ an nói chung thì những từ có dấu hỏi hoặc dấu ngã thường chuyển thành dấu nặng

  • ví dụ: cụng = cũng ; nựa = nữa ; mụi = mũi

  • còn những từ có dấu ngã cũng hay bị chuyển thành dấu hỏi ví dụ” sẻ = sẽ ; vẩn = vẫn

  • những câu đuổi: (xấn, xéo, cút, fướn, fắn, biến, lặn, lướt, lượn, thoát, fướt, trướt, lách)

  • những câu mang tính chất chê hay chửi: (ngây, ngu, ngất, ngơ, ngố, ngộ, ngớ, ngô nghê, điên, điên loạn, não, đao, tâm thần, thần kinh, khùng, chập mạch, chập cheng, rồ, dại, bệnh).

Rate this post

Viết một bình luận