Ván ép phủ phim là gì? – Ván coppha phủ phim – Ván khuôn phủ phim

Các tên gọi khác của ván ép phủ phim là Ván phủ phim, ván ép phủ phim, ván coppha phủ phim, ván khuôn phủ phim, ván cốp pha phủ phim, ván khuôn gỗ phủ phim, ván ép cốp pha phủ phim, ván ép coppha phủ phim, ván khuôn gỗ ép phủ phim, ván coffa phủ phim. Và đây là các tên gọi của loại ván ép phủ phim dùng làm khuôn đúc bê tông phục vụ cho ngành xây dựng.

 

Ván ép phủ phim là gì?

Chính xác ván ép phủ phim là loại ván ép công nghiệp, nó được kết dính lại với nhau gồm 3 thành phần chính đó là các tấm ván lạng mỏng, còn được gọi là veneer hay ván bóc, các tấm ván lạng mỏng kết dính lại với nhau bằng keo ép hay nhựa kết dính. Và lớp phủ bề mặt đó là tờ phim Dynea.

 

Các tấm ván lạng có kích thước 650mm x 1350mm x 1.8mm thường được sử dụng, ngoài kích thước này còn có những kích thước khác như 400mm x 600mm x 1.8mm…

 

Keo ép ván hay còn gọi là nhựa kết dính được sử dụng cho sản xuất ván ép phủ phim gồm 2 loại chính Melamine và Phenolic, 2 loại này có thể dễ dàng mua về sử dụng tại những công ty sản xuất keo, hoặc các nhà máy làm lâu năm thường sẽ tự sản xuất keo ép hay nói cách khác là tự nấu keo. Việc một nhà máy tự nấu chất keo này là một lợi thế vô cùng lớn, mang đến giá trị về chất lượng keo tăng cao, các thành phần chống nước, chống mối mọt, ẩm mốc cũng được gia tăng, và giảm được giá thành đến mức tối ưu nhất nhưng chất lượng kết dính luôn đặt mức cao hơn là loại keo mua.

 

Chất lượng ván coppha phủ phim khi sử dụng tờ phim Dynea Film được nhập khẩu luôn cho độ bề luân chuyển khi đổ bê tông ở mức cao hơn những từ phim nhập trong nước.

 

Các loại ván coppha làm khuôn đúc bê tông

Công ty sản xuất ván coppha thương hiệu SOMMA được sử dụng làm khuôn đúc bê tông khá đa dạng, từ khuôn đúc bê tông sàn, nền nhà, cho đến cột đà, cầu cống, bể chứa nước, các dự án kênh rạch đường dẫn nước vào đập thủy điện… Dưới đây là các sản phẩm ván coppha:

  • Ván ép phủ keo
  • Ván ép phủ keo đỏ, keo đen
  • Ván phủ keo melamine
  • Ván phủ keo Phenolic
  • Ván phủ keo trong
  • Ván coppha
  • Ván coppha đỏ
  • Ván cốp pha
  • Ván ép cốp pha
  • Ván cốp pha xây dựng

Sản xuất ván coppha phủ phim như thế nào?

Quy trình sản xuất ván ép coppha phủ phim có những điểm tương đồng và giống như sản xuất ván ép chống nước, ván ép melamine nói chung. Tuy nhiên có những điểm khác 2 loại ván trên và đây là những điểm nổi bật trong quy trình sản xuất loại ván khuôn phủ phim này. Xem các bước mà công ty chúng tôi trình bài dưới đây:

 

1. Thành phần nguyên liệu ván coppha phủ phim

Nguyên liệu dùng cho sản xuất ván coppha phủ phim gồm có gỗ, keo và tờ phim Dynea. Xem từng tiêu chuẩn của 3 thành phần bên dưới đây.

 

Loại gỗ dùng sản xuất ván khuôn gỗ phủ phim là gỗ cao su, gỗ keo, gỗ bạch đàn, gỗ birch, thuộc dòng gỗ cứng, tiêu chuẩn chọn gỗ A, B. Các khu gỗ được cắt kích thước từ 1400mm đến 1600mm, có nhiều đường kính khác nhau. Gỗ tròn được ngâm trong nước và phơi khô, sau lạng mỏng và sấy khô phân loại tiêu chuẩn AA, AB

 

Keo sản xuất ván ván cốp pha phủ phim mà công ty chúng tôi sử dụng là loại keo chịu nước, với khả năng chống nước cao, chịu được tác động nhiều ngày liền khi ngâm trong môi trường nước. Tên gọi của nó là keo Melamine và keo Phenol.

 

Một số loại keo keo khác

Keo sử dụng cho ván cốp pha phủ phim là UF, Melamine UF, Phenolic UF. Urea Formaldehyde hiếm khi được sử dụng cho ván ép cốp pha do khả năng chống ẩm và mưa thấp.

Keo WBP Melamine

Keo urê-formaldehyde tăng cường melamine là chất kết dính rất bền với khả năng chống thấm. Ván phủ phim hay phủ keo melamine có thể chịu được nước sôi từ 10-24 giờ mà không bị tách lớp. Đó là một loại keo WBP kinh tế so với keo phenolic. WBP melamine còn được gọi là B-bond.

Keo WBP Phenolic

Phenolic là loại keo tốt nhất cho ván ép cốp pha phủ phim. Nó là một liên kết WBP vĩnh viễn có thể liên kết các tấm ván mỏng vĩnh viễn mà không bị tách lớp vĩnh viễn. Phenolic còn được gọi là liên kết A vì hiệu suất tuyệt vời của nó. Nó có thể chịu được thử nghiệm đun sôi 48-72 giờ.

Tờ phim Dyena nhập khẩu, có cấu tạo từ giấy và thành phần nhựa phenolic, thẩm thấu qua giấy, làm cho giấy trở thành như nhựa, và tan chảy ở nhiệt độ 115 đến 150 độ C.

thông số kỹ thuật ván ép phủ phimthông số kỹ thuật ván ép phủ phimthông số kỹ thuật ván ép phủ phim

 

2. Tiến hành sản xuất ván khuôn phủ phim

Các bước được cho là một quy trình sản xuất ván ép cốp pha phủ phim đặt tiêu chuẩn cao được chúng tôi mô tả qua quy trình sau. Quy khách hàng cần lưu ý thị trường ván ép phủ phim giá rẻ hiện rất cạnh tranh tuy nhiên chất lượng không đồng đều và kém bền trong sử dụng, là vấn đề cần được lưu tâm khi tiến hành mua loại ván phủ phim giá rẻ này về sử dụng.

 

  • Các cây gỗ tròn, được cắt  khúc và ngâm trong nước 24h đến 48h. Sau đó được phơi khô ráo dưới ánh nắng mặt trời.
  • Tiến hàng lạng các khúc gỗ này thành các tấm ván gỗ lạng mỏng, hay còn gọi là ván lạng hoặc là veneer, ván bóc. Kích thước ván lạng có độ dày 1.8mm
  • Ván lạng được chuyển đến băng chuyền và chuyến đến máy sấy ván. Nhiệt độ tấm ván lạng sau khi sấy giao động từ 8-10 độ C.
  • Phân loại ván lạng theo tiêu chuẩn A, B, tiêu chuẩn C, thường để sản xuất cho ván phủ phim giá rẻ.
  • Tiến hành sản xuất: Tấm ván lạng được cán qua keo, sau đó chúng được xếp lớp trên bằng chuyền. Hệ thống băng chuyền là cực kỳ quan trọng.
  • Phôi ván ép coppha phủ phim sau khi được xếp lớp và được vận chuyển đến máy ép định hình. Máy ép định hình sẽ ép phôi ván trong 30-60 phút.
  • Sau bước ép định hình phôi ván phủ phim sẽ là công đoạn ép nóng. Thời gian ép là 30 đến 60 phút, tùy thuộc vào độ dày của ván.
  • Công đoạn tiếp theo là xử lý bề mặt, tại các điểm lỗi, cắt cạnh, chà nhám, xử lý cạnh ván, và kiểm tra phôi ván trước khi phủ tờ phim.
  • Công đoạn tiếp theo là phù tờ phim Dynea nên phôi ván khuôn phủ phim. Thời gian ép tờ phim sẽ là 6-8 phút. Nhiệt độ từ 115 đến 150 độ C.
  • Sau khi ép tờ phim, công đoạn tiếp theo là xử lý phần thừa của tờ phim, sơn chống nước lên 4 cạnh ván, đóng điện và giao đến quý khách hàng.

 

Có bao nhiêu loại ván khuôn phủ phim

Thị trường sản xuất ván khuôn phủ phim tại Việt Nam khá đa dạng và canh tranh, chưa tính đến các công ty nhập khẩu ván khuôn gỗ phủ phim từ các nước TQ, UK, Turkey, New Zealand, từ loại cao cấp, đến giá rẻ, có những loại ván khuôn gỗ ép phủ phim chỉ sử dụng 1-2 lần theo thông số nhà cung cấp cho biết.

 

Chúng tôi sẽ liệt kê bên dưới đây những loại ván cốp pha phủ phim giá rẻ và số lần sử dụng giúp khách hàng tham khảo. Tuy nhiên thông tin chúng tôi ở mức tham khảo, bởi vì mỗi thời điểm sản xuất khác nhau sẽ có những chất lượng khác nhau. Vì vậy hãy gọi trực tiếp để công ty chúng tôi tư vấn phương án, giải pháp thực tế theo giá thầu mà dự án quý khách hàng đang đi vào thi công.

 

Ván ép phủ phim giá rẻ được cho là loại ván có mức sử dụng khi đổ khuôn đúc bê tông có số lần tối thiểu từ 1-2 lần. Ngoài ra 1 loại ván hiện công ty chúng tôi sản xuất có số lần sử dụng 4-5 lần.

 

Ván coppha phủ phim có số lần sử dụng từ ≥ 8 lần. Được sử dụng thông dụng ở Việt Nam, các dự án cao tầng thường lựa chọn loại ván này. Ván khuôn gỗ ép phủ phim có số lần sử dụng tối thiểu 10 lần đến ≥ 15 lần. Loại ván này sử dụng keo Phenol và cốt ván bạch đàn hoăc gỗ Birch. Vì vậy luôn có số lần sử dụng cao. Thích hợp cho thị trường xuất khẩu.

 

Thông số kỹ thuật ván ép phủ phim

Xem bảng thông số kỹ thuật ván ép phủ phim dựa trên những sản phẩm mà công ty chúng tôi hiện đang cung cấp. Bảng thông số kỹ thuật mà công ty chúng tôi ghi bên dưới đây được đưa trên thành phần nguyên liệu cấu thành của tấm ván do chúng tôi sản xuất.

 

Xin lưu ý rằng mỗi nhà máy sản xuất khác nhau, sẽ cho những bảng thông số khác nhau. Dựa và bảng này giúp cho quý khách hàng xem xét các yếu tốt cần phải có trên mỗi tấm ván và nó quyết định đến các kỹ thuật về khả năng chịu tải, chịu nước, đồ mày mòn bề mặt phim cũng như khả năng bám đinh, vít và chống chịu nước trong suốt quá trình sử dụng và bảo quản. 

 

TÍNH CHẤT
THÔNG SỐ

Lớp mặt ván trước
Dynea phenolic film

Lớp mặt ván sau
Dynea phenolic film

Cốt ván
Gỗ cứng, gỗ rừng(Cao su, bạch đàn, keo, birch)

Kích thước ván
1220mm x 2440mm; 1250mm x 2500mm; hoặc theo yêu cầu

Độ dày ván
12mm – 15mm – 18mm – 21mm hoặc theo yêu cầu

Dung sai
± 0.5mm

Độ ẩm
8 – 10%

Trong lượng
≥ 650kg/m3

Keo ép
WBP

Tái sử dụng
8-16 lần

Tiêu chuẩn
Eco Form Prime Form Premium Form

 

Màu sắc tờ phim Dynea: Nâu, đen hoặc những màu khác

Màu của tờ phim phổ biến nhất là phim nâu hoặc phim đen. Ván ép phủ phim nâu thường có chất lượng tốt hơn ván ép phủ phim đen. Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng đúng. Một số loại ván ép coppha phủ phim đen có chất lượng cao tương đương với ván ép cốp pha phủ phim màu nâu. Khi bạn đặt câu hỏi, một nhân viên bán hàng có kinh nghiệm sẽ biết chất lượng thực sự mà bạn cần.

Bảng giá ván ép phủ phim

Giá ván ép phủ phim thường không cố định, được giao động theo thị trường và dựa vào nguồn nguyên liệu sản xuất cấu thành giá bán. Vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi để nhận báo giá ván khuôn phủ phim tốt nhất cho dự án quý khách hàng cần đấu thầu. Chúng tôi sẽ tư vấn và lựa chọn loại ván phủ phim theo yêu cầu thực tế sử dụng và số lần tái sử dụng cho dự án. Dựa vào thông tin khách hàng cung cấp. Chúng  tôi sẽ tư vấn ván gửi báo giá ván phủ phim đến quý khách hàng. Liên hệ với phòng kinh doanh qua Whatsapp hoặc Telegram, Zalo. Dưới đây là báo giá ván ép coppha phủ phim mang tính tham khảo.

 

STT

 Chiều dày x rộng x độ dày ván

Giá bán

Tiêu chuẩn

1
1220mm x 2440mm x 12mm
315.000
Eco Form

2
1220mm x 2440mm x 15mm
360.000
Eco Form

3
1220mm x 2440mm x 18mm
405.000
Eco Form

4
1220mm x 2440mm x 21 mm
480.000
Eco Form

5
1220mm x 2440mm x 12 mm
360.000
Prime Form

6
1220mm x 2440mm x 15 mm
380.000
Prime Form

7
1220mm x 2440mm x 18 mm
430.000
Prime Form

8
1220mm x 2440mm x 21 mm
500.000
Prime Form

9

Hoặc theo yêu cầu

 

Lĩnh vực ứng dụng ván phủ phim

Ván phủ phim là loại ván ép ngoại thất được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng và xây dựng khuôn đúc bê tông. Nó có một lớp phủ phim đặc biệt trên bề mặt được làm từ phenol hoặc melamine ở một trong hai hoặc cả hai mặt giúp cho ván ép có khả năng chống ẩm, mài mòn, thoái hóa chất hóa học và sự tấn công của nấm cao hơn so với ván ép thông thường.

 

Do độ bền của nó, ván khuôn gỗ ép phủ phim được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và công nghiệp xây dựng và phương tiện để làm thùng chứa thiết bị vận tải, bệ tải, sàn xe tải và xe kéo và toa xe. Vật liệu này cũng được sử dụng để làm đồ nội thất như ghế, bàn, sofa, giường, v.v. Ván ép coppha phủ phim cũng có thể được sử dụng để xây dựng cửa trượt, bảng quảng cáo, thiết bị sân chơi, sàn nhà thi đấu thể thao, đổ bê tông nhẵn, giàn giáo, khung và tấm phủ, đóng gói và trong thiết kế bên trong và bên ngoài và tấm ốp.

 

Do tính ổn định cao và khả năng chống ẩm, bức xạ tia cực tím và hóa chất ăn mòn, ván ép cốp pha phủ phim rất lý tưởng cho các ứng dụng ngoài trời như bề mặt bên ngoài của các tòa nhà mới. Loại ván ép này có thêm lớp phim và các cạnh được đánh vecni acrylic giúp nó bền hơn và ít có khả năng bị biến dạng khi sử dụng ngoài trời trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt và bất lợi.

 

Các tòa nhà dưới ánh nắng trực tiếp sẽ ít bị hao mòn hơn nếu chúng được làm từ ván ép phủ phim, ít nhất là một phần của cấu trúc tổng thể. Ván ép rất hữu ích để tạo thành ván ép cấp và ván ép dầm, những tấm ván ép này cần phải chịu được lực mạnh, lượng nước chảy xiết lớn mà vẫn giữ được tính toàn vẹn về cấu trúc và hình dạng của chúng. Có thể lựa chọn độ dày tùy theo yêu cầu, từ 12mm, 15mm và 18mm đến 21mm, 24mm và 27mm. Một số ví dụ có thể đạt tới 30mm.

 

Ưu điểm và nhược điểm ván ép phủ phim

  • Dễ cắt
  • Dễ dàng để làm sạch
  • Con dấu chống thấm nước trên bốn cạnh
  • Chịu thời tiết và chống sôi
  • Chống mối mọt
  • Kết thúc đúc bê tông chất lượng cao
  • Độ bền cao – Nhiều lần tái sử dụng
  • Dễ dàng cắt và sửa chữa bằng cách sử dụng các phương pháp gia công và buộc tiêu chuẩn
  • Trọng lượng nhẹ – dễ dàng xử lý tại chỗ
  • Kháng hóa chất (kiềm) tốt
  • Chống mài mòn cao
  • Chịu được tác động của các môi trường khác nhau, kể cả hóa chất
  • Bề mặt lưới cung cấp bảo vệ chống trượt
  • Chống nước cao
  • Khả năng chống biến đổi nhiệt độ -40 đến +50 ° C
  • Có nhiều độ dày và kích cỡ khác nhau

Lựa chọn và sử dụng loại ván ép phủ phim nào?

Chính vì thị trường có nhiều loại ván ép cốp pha phủ phim, và có rất nhiều thông tin từ nhiều nhà cung cấp cho đến nhà sản xuất, với nhiều thông số kỹ thuật  không xác định rõ ràng. Công ty chúng tôi nghĩ khi khi bạn cần cân nhắc và lựa chọn loại ván khuôn phủ phim có những tiêu chuẩn và các thông tin sau

Các chứng nhận liên quan, hay bản test thể hiện rõ thông số kỹ thuật bản test dự trên mẫu ván khuôn gỗ ép phủ phim này.

Quy trình sản xuất được thể hiện rõ ràng cùng với hình ảnh chi tiết nhất có thể.

Công ty sản xuất ván ép phủ phim cần cung cấp được quy trình sử dụng và bảo quản ván phim tại công trình, giúp cho những tấm ván này luôn được bảo quản tốt nhất.

Rate this post

Viết một bình luận