Văn nghị luận chứng minh là gì

Văn nghị luận chứng minh là gì?

Văn nghị luận chứng minh là dạng văn sử dụng hàng loạt những dẫn chứng có định hướng để làm rõ vấn đề. “Văn chứng minh” là bài văn, đoạn văn nghị luận sử dụng phương pháp chứng minh.

Nội dung chính

  • Văn nghị luận chứng minh là gì?
  • Chứng minh trong văn nghị luận là gì ?
  • Khái niệm phép lập luận chứng minh là gì
  • Các phương pháp lập luận chứng minh
  • Chứng minh trong đời sống
  • Chứng minh trong văn bản nghị luận
  • Khái Niệm, Đặc Điểm Của Văn Nghị Luận Chứng Minh, Đặc Điểm Của Lập Luận Chứng Minh
  • Video liên quan

Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, kiểm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.

Kiểu bài chứng minh có nhiệm vụ rèn luyện cho học sinh năng lực viết bài văn, đoạn văn chứng minh.

Văn nghị luận chứng minh là gì

Chứng minh trong văn nghị luận là gì ?

A. Là một phép lập luận sử dụng các dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó

B. Là một lập luận sử dụng lí lẽ để giải thích một vấn đề nào đó mà người chưa hiểu.

C. là một phép lập luận sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một nhận định, một luận điểm nào đó.

Đáp án chính xác

D. Là một phép lập luận sử dụng các tác phẩm văn học để làm rõ một vấn đề nào đó.

Xem lời giải

Khái niệm phép lập luận chứng minh là gì

  • Phép lập luận chứng minh là những phép lập luận dùng những lý lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( cần được chứng minh) là đáng tin cậy.

  • Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.

  • Trong đời sống người ta dùng sự thật( chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.

Các phương pháp lập luận chứng minh

Có 2 phương pháp chính gồm: chứng minh trong đời sống thực tế và chứng minh trong các văn bản nghị luận.

Chứng minh trong đời sống

  • Mục đích chứng minh: Thuyết phục mọi người tin lời mình nói là sự thật.

  • Phương pháp chứng minh: Đưa ra những chứng cứ xác thực.

Có thể dùng nhân chứng, vật chứng, số liệu chính xác, việc thật, người thật để làm chứng cứ xác thực cho vấn đề cần chứng minh.

Ví dụ: Cô giáo không tin em đã giải được một bài toán khó mà cả lớp không ai giải được.

Để chứng minh điều mình nói là sự thật và làm cô giáo cùng cả lớp tin thì em phải tự trình bày cách giải bài toán mà không cần phụ thuộc vào vở ghi hay bất kỳ tài liệu nào.

Chứng minh trong văn bản nghị luận

  • Mục đích chứng minh: Làm cho luận điểm trong văn bản trở nên đáng tin cậy.

  • Phương pháp chứng minh: Lập luận, đưa ra luận cứ bằng lý lẽ, dẫn chứng chính xác, tiêu biểu, chân thực, đã được thừa nhận.

Ví dụ: Em hãy chọn những dẫn chứng phù hợp để làm sáng tỏ nhận định sau: Đến với tục ngữ, ca dao ta có thể tìm thấy lời khuyên quý báu về phẩm chất, về lối sống mà con người cần phải có.

Câu trả lời:

Về lòng nhân ái, yêu thương, sự gắn bó, chia sẻ, đùm bọc nhau có thể trích dẫn từ các câu tục ngữ gồm:

  • Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

  • Nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước phải thương nhau cùng.

Về tinh thần đoàn kết gồm một vài câu tục ngữ như:

  • Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Về lòng hiếu thảo, sự biết ơn có một vài câu tục ngữ như:

  • Công cha như núi thái sơn, nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Tham khảo thêm: Phép lập luận giải thích là gì?

Khái Niệm, Đặc Điểm Của Văn Nghị Luận Chứng Minh, Đặc Điểm Của Lập Luận Chứng Minh

Bạn đang xem: Khái Niệm, Đặc Điểm Của Văn Nghị Luận Chứng Minh, Đặc Điểm Của Lập Luận Chứng Minh Tại Tác Giả

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

1 bố cục bài văn nghị luận.

Đang xem: đặc điểm của văn nghị luận chứng minh

2 các thao tác lập luận : chứng minh và giải thích

3 cách làm bài văn nghị luận

GIÚP MÌNH VS !!!!!

1.Đặc điểm của văn nghị luận? Bố cục và phươngpháp lâp luận trong văn nghị luận?2. Đặc điểm của lập luận chứng minh? Các bước làm bài văn lập luận chứngminh và bố cục?Câu 3: Nêu giá trị nội dung của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) với chủ đề tự chọn, trong đócó sử dụng câu đặc biệt

…………………./´¯/)………………..,/¯../………………./…./…………./´¯/’…’/´¯¯`·¸………./’/…/…./……./¨¯……..(‘(…´…´…. ¯~/’…’)……………………..’…../……….”…………. _.·´……………………..(…………..………….…

1. · Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ lập luận. Trong một bài văn có thể có luận điểm chính và các luận điểm phụ.

· Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.

· Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.

· Lập luận là cách nêu luận cứ để dần đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.

2.

* Trong đời sống, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.

* Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy.

* Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.

Xem thêm: Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2 Trang 82 Vở Bài Tập (Vbt) Toán 3 Tập 2

* Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện bốn bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại và sửa chữa.

* Dàn bài:

– Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh.

Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.

Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần Kết bài nên hô ứng với lời văn phần Mở bài.

* Giữa các phẩn và các đoạn văn cần có phương tiện liên kết.

3.

Nội dung

– Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ.

Nghệ thuật

– Luận điểm rõ ràng, rành mạch.

Xem thêm: Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế Bài 13 Trang 15 Sgk Toán 9 Tập 2

– Dẫn chứng toàn diện, phong phú, xác thực; kết hợp dẫn chứng với giải thích, bình luận.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Luận văn

Rate this post

Viết một bình luận