Ngày nay điện đã quá phổ biến với chúng ta, nhưng mọi người vẫn hay nhầm lẫn giữa các khái niệm điện áp 1 chiều, điện áp xoay chiều… Và thực tế cho thấy 90% nguyên nhân cháy chập điện là do điện áp. Vì thế nội dung bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến bạn một cách chi tiết về điện áp là gì? Một số khái niệm và các loại điện áp phổ biến.
Đang xem: Vdc là gì
Điện áp là gì?Một số khái niệm về điện áp phổ biếnPhân loại điện ápKhắc phục sự cố điện áp yếu – không ổn định
Theo wikipedia thì:
Điện áp hay còn gọi là hiệu điện thế, là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế).
Nói đơn giản hơn, điện áp là sự chênh lệch về điện thế giữa 2 điểm mà chúng ta cần đo hay so sánh.
Thông thường, tại một điểm trên dây dẫn hay thiết bị dùng điện. Người ta thường đo hiệu điện thế được tính với điểm gắn với đất (dây trung hòa) có điện thế = 0V.
Ký hiệu của điện áp hay hiệu điện thế là V hoặc U.
Đơn vị tính là V (vol – vôn)
Nếu theo khái niệm về điện áp là gì ở trên, kết hợp với ký hiệu vật lý này ta sẽ có thể đơn giản về định nghĩa ở trên dễ hơn như sau:
Ta có 2 điểm A và B để đo công thực hiện hay sự chênh lệch điện thế ở 2 điểm đó. Ta sẽ có: V(AB) = V(A) – V(B) = -V(AB).
Tính tại 1 điểm thì V = U = I.R.
Giải thích ký hiệu:
I: là cường độ dòng điện (Đơn vị tính là A – ampe)
R: là điện trở hay phần cản điện ( đơn vị tính là ôm)
1/ Điện áp định mức là gì?
Điện áp định mức (hay còn gọi là điện áp danh định, ký hiệu Uđm hoặc Udd) của lưới điện là điện áp cơ sở để thiết kế và vận hành lưới điện. Điện áp định mức là đại lượng quan trọng nhất của lưới điện. Nó quyết định khả năng tải của lưới điện cũng như kết cấu, thiết bị và giá thành của lưới điện.
Đối với lưới điện có 2 loại điện áp: điện áp dây (giữa 2 dây pha) và điện áp pha (giữa dây pha và dây trung tính hay đất). Điện áp danh định là điện áp dây. Chỉ ở lưới điện hạ áp mới dùng điện áp pha và giá trị điện áp này viết dưới điện áp dây sau dấu phân số.
Ví dụ:
80% các nước trên thế giới sử dụng điện áp 220v, kể cả các nước châu Âu, châu Á, trong đó có Việt Nam, Hàn Quốc, Đài Loan do hiệu suất sử dụng cao hơn. Trong khi đó, 1 số nước như Mỹ, Nhật lại dùng điện áp 110v do yếu tố lịch sử.
2/ Điện áp DC là gì?
Điện áp một chiều hay còn gọi là điện áp DC: là hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện đi qua mạch một chiều, cường độ điện thế có thể thay đổi về độ lớn nhưng không thay đổi về chiều.
3/ Điện áp xoay chiều là gì?
Điện áp xoay chiều hay còn gọi là điện áp AC: là điện áp có chiều và cường độ điện thế thay đổi theo thời gian cả về độ lớn và chiều. Điện áp xoay chiều có 2 loại là điện áp xoay chiều 1 pha và điện áp xoay chiều 3 pha.
Điện áp xoay chiều 1 pha là dạng điện áp dùng chỉ 1 đường dây pha trên hệ thống dẫn điện 2 đây là: Dây L: Được gọi là dây pha hay dây nóng và dây N: Được gọi là gây trung tính – dây lạnh.Điện áp xoay chiều 3 pha là dạng điện áp dùng trên 3 dây pha L1, L2, L3 khác nhau về hiệu điện thế. Có thể có thêm 1 dây N để an toàn hơn. Và đặc biệt, chúng ta có thể lấy nguồn điện 1 pha 2 dây từ nguồn điện 3 pha này.4/ Điện áp tiếp xúc và điện áp bước xuấ hiện khi nào ?
Điện áp bước là điện áp giữa hai chân người khi bước trên mặt đất trong vùng sự cố. Điện áp tiếp xúc là điện áp giữa vị trí chân người đứng với phần tiếp đất của thiết bị mà con người có thể chạm phải.
Vùng sự cố là chỉ vị trí khu vực đất bị nhiễm điện bởi các nguyên nhân gây ra sự cố có thể do ngắn mạch, sự cố do sét … Trong quá trình vận hành các trạm biến áp và đường dây, các sự cố về điện gây ra dòng điện rất lớn đi vào trong đất. Dòng điện này tạo ra một profile điện thế trong đất.
Dòng điện (mA)
Dòng điện xoay chiều (50-60Hz)
Dòng điện một chiều
0,6 – 1,5
Ngón tay bị run nhẹ, cảm giác tê.
Không có cảm giác.
2 – 3
Cảm giác tê, ngón tay run mạnh.
Không có cảm giác.
5 – 7
Cơ bắp bị co giật, bàn tay rung.
Cảm giác đau, tay tê và nóng.
8 – 10
Bàn tay, ngón tay đau, tê, co cơ nhưng vẫn có thể tự bứt tay ra khỏi vật mang điện.
Cảm giác bị đốt nóng tăng lên mạnh.
20 – 25
Cảm thấy đau và khó thở, tay co không thể bứt ra khỏi vật có điện.
Cơ tay bắt đầu bị co, cảm giác nóng tăng lên.
Xem thêm: array map php
50 – 80
Nghẹt thở, tim đập mạnh, kéo dài quá 5 giây có thể bị tê liệt tim.
Co giật cơ bắp, tay co quắp, khó thở.
90 – 100
Hô hấp bị tê liệt, kéo dài quá 3 giây tim sẽ ngừng đập.
Hô hấp bị tê liệt, kéo dài sẽ liệt tim.