The II state is represented by californium(II) bromide (yellow, CfBr2) and californium(II) iodide (dark violet, CfI2).
Trạng thái II được đặc trưng bởi californi(II) bromua (vàng, CfBr2) và californi(II) iốtua (tím sẫm, CfI2).
She looked over and saw Violet staring at her.
Nó nhìn sang và thấy Violet đang nhìn chằm chằm vào nó.
What do we do with Violet?
Chúng ta làm gì với Violet dây?
Violet won’t talk.
Violet sẽ không nói đâu.
Historic photograph from 1930 A rainy view A night view Illuminated in violet Storey, Glenn (2006-04-30).
Bức ảnh lịch sử từ năm 1930 Cảnh khi mưa Cảnh về đêm Chiếu sáng violet ^ Storey, Glenn.
Communist politician Teresa Mattei chose the mimosa in 1946 as the symbol of IWD in Italy because she felt that the French symbols of the day, violets and lily-of-the-valley, were too scarce and expensive to be used effectively in Italy.
Nhà hoạt động chính trị cộng sản Teresa Mattei đã chọn hoa mimosa vào năm 1946 như một biểu tượng của ngày Quốc tế Phụ nữ ở Ý bởi vì bà cảm thấy những biểu tượng của Pháp trong ngày này, bao gồm hoa violet và linh lan, quá khan hiếm và tốn kém để có thể áp dụng hiệu quả ở Ý.
Violet refused, and as punishment she was barred from drawing water at the public well.
Chị Violet từ chối, và để trừng phạt chị, họ cấm không cho chị lấy nước tại giếng công cộng.
The most familiar members of the family to gardeners are the African Violets in the genus Saintpaulia.
Thành viên được nhiều nhà trồng vườn ưa thích là viôlét châu Phi trong chi Saintpaulia.
The French Resistance had launched Plan Violet in June 1944 to systematically destroy the telephone system of France, which forced the Germans to use their radios more and more to communicate, and as the code-breakers of Bletchley Park had broken many of the German codes, Montgomery had – via Ultra intelligence – a good idea of the German situation.
Cuộc kháng chiến của lực lượng Pháp đã đưa ra kế hoạch Violet vào tháng 6 năm 1944 để tiêu diệt hệ thống điện thoại tại Pháp, buộc người Đức phải sử dụng radio của họ nhiều hơn và nhiều hơn nữa để giao tiếp, và khi những người phá mã, Bletchley Park đã phá vỡ nhiều thông tin quân sự Đức, Montgomery đã nắm được nhiếu thông tin về tình hình của Đức.
Schiffer and Vaughn have three children: son Caspar Matthew (born 30 January 2003) and daughters Clementine Poppy (born 11 November 2004) and Cosima Violet (born 14 May 2010).
Schiffer và Vaughn có ba con: Caspar Matthew Drummond (sinh ngày 30.01.2003 tại Westminster, London), Clementine Drummond (sinh ngày 11.11.2004, tại Westminster), và Cosima Violet (sinh ngày 14.5.2010).
She is also known in the film industry for having worked in movies such as I’m With Lucy (2002), directed by Jon Sherman, and Violet of a Thousand Colors (2005), directed by Harold Trompetero.
Cô cũng được biết đến trong ngành công nghiệp điện ảnh vì đã làm việc trong các bộ phim như I’m With Lucy (2002), đạo diễn bởi Jon Sherman, và Violet of Thousand Colors (2005), đạo diễn bởi Harold Trompetero.
They are old silver, sometimes with more blue in them, sometimes greenish, bronzed, fading white above a soil which is yellow, pink, violet tinted orange… very difficult.”
Chúng có màu bạc cũ, đôi khi có nhiều màu lam hơn, đôi khi là xanh lục, màu đồng, mờ dần trên nền đất màu vàng, hồng, tím cam… rất khó.”
Yellow and green light reach greater depths, and blue and violet light may penetrate as deep as 1,000 metres (3,300 ft).
Ánh sáng vàng và lục xuyên thấu sâu hơn, và ánh sáng xanh và tím có thể xuống đến độ sâu khoảng 1.000 mét (3.300 ft).
Violet, go sit down and finish your okra.
Violet, ngồi xuống ăn hết món mướp đi.
He was a good friend of Gilbert during their time in the military and Claudia attempts to help Violet take the first steps of her new life in order to absolve himself of his own guilt, stemming from Violet’s treatment back in the military.
Từng là bạn thân với Gilbert trong thời gian ở tại ngũ, Claudia cố gắng giúp Violet đi những bước đầu tiên trong hành trình mới của đời mình, đồng thời cũng là để tự giải thoát mình khỏi cảm giác tội lỗi, bắt nguồn từ việc đối xử với Violet trước kia trong quân đội.
Violet, come on down here, and let me see the front of that dress.
Violet, xuống đây, để mẹ coi phía trước cái áo.
Oh, Violet, that ain’t much of a dress.
Violet, cái áo đó không đẹp gì mấy.
Born in Caracal but grew up in Pitești, at Argeș Pitești academy, Popa played all his career for the two main teams of Argeș County, Argeș Pitești and Mioveni having played more than 100 matches for the white-violet eagles and more than 80 for the yellow and greens.
Sinh ra ở Caracal nhưng lớn lên ở Pitești, tại học viện Argeș Pitești, Popa dành cả sự nghiệp thi đấu cho hai đội bóng chính của Argeș, Argeș Pitești và Mioveni với hơn 100 trận cho đại bàng tím-trắng và hơn 80 trận cho đội bóng vàng –lục. ^ “SCM Piteşti a mai realizat încă trei transferuri.
Violet, I’m talking to you.
Violet, tao đang nói chuyện với mày.
Roses are red Violets are blue
Hoa hồng màu đỏ, violet màu xanh..
It centers on the Harmon family: Dr. Ben Harmon, Vivien and their daughter Violet, who move from Boston to Los Angeles after Vivien has a miscarriage and Ben has an affair.
Bộ phim tập trung vào gia đình Harmon: bác sĩ Ben Harmon, người vợ Vivien và con gái của họ Violet, đã chuyển nhà từ Boston tới Los Angeles sau khi Vivien đã bị sảy thai và Ben ngoại tình.
[ Violet ] He’ll see right through Stephano’s disguise… won’t he?
Chú ấy sẽ nhận ra được lớp hoá trang của Stephano… đúng không?
Josephine wore violet-scented perfume, carried violets on their wedding day, and Napoleon sent her a bouquet of violets every year on their anniversary.
Josephine dùng nước hoa violet, trang trí hoa violet trong ngày cưới, Napoleon tặng bà một bó hoa violet mỗi năm nhân ngày kỷ niệm.
Violet had been unfriendly all last year, and it seemed this year wouldn’t be any different.
Violet đã không thân thiện suốt năm ngoái, và dường như năm nay cũng sẽ như vậy.
Next, Andie took us to meet Violet.
Andie đưa cả bọn tới gặp Violet.