Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “viper”, trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ viper , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ viper trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt
1. Tibetan pit-viper venom.
Nọc rắn hổ địa ngục Tibetan.
2. The princess’s necklace in the jaws of a viper.
Vòng cổ của công chúa nằm trong miệng rắn.
3. Yeah, viper, who gets pushed and who gets pulled tonight?
Ừ, Viper, ai xông vào và ai bị lôi kéo, đêm nay?
4. One classic routine the viper promotes is called the push-pull.
1 trò kinh điển mà Viper quảng cáo được gọi là xông vào / lôi kéo.
5. Whenever he eats the pit viper he gets this little venom rush.
Mỗi khi nó ăn con rắn lục, nó hơi bị phê nọc độc một chút.
6. Svetlana Khodchenkova as Dr. Green / Viper: A mutant, who has an immunity to toxins.
Svetlana Khodchenkova vai Dr. Green / Viper, là người đột biến, người có khả năng miễn dịch với mọi độc tố.
7. Much to the surprise of the natives, Paul shakes the viper off into the fire.
Trước sự kinh ngạc quá đỗi của thổ dân, Phao-lô hất con rắn vào lửa.
8. The type species for this genus is B. arietans, which is also the most widely distributed viper in Africa.
Loài điển hình của chi này là B. arietans, cũng là loài có phạm vi phân bố rộng rãi nhất ở châu Phi.
9. That night, Ichirō’s physician Dr. Green (also known as Viper) introduces something into Logan’s body, but Logan dismisses it as a dream.
Đêm đó, bác sĩ của Yashida, Green (hay còn gọi là loài rắn độc), đã tiêm thứ gì đó vào cơ thể của Logan nhưng Logan bỏ qua tưởng chừng nó như một giấc mơ.
10. Purson is depicted as a man with the face of a lion, carrying a ferocious viper in his hand, and riding a bear.
Purson được miêu tả như một người đàn ông với bộ mặt của một con sư tử, mang theo một con rắn độc hung dữ trong tay, và cưỡi một con gấu.
11. The Atlas mountain viper (Vipera monticola) is a very small species with a maximum total length (body + tail) of less than 40 cm (16 in).
Vipera monticola là một loài rất nhỏ với tổng chiều dài tối đa (cơ thể + đuôi) ít hơn 40 cm (16 in).
12. (28:1-16) As Paul laid sticks on a fire, however, the heat revived a dormant viper that fastened itself on his hand.
Khi Phao-lô chất củi khô lên lửa thì một con rắn lục đang ngủ gặp nóng thức dậy quấn vào tay ông.
13. Mangold said, “as her name would imply, she’s kind of snakelike,” and that Viper views Logan “like a great hunter might view hunting a lion in his quarry.”
Mangold nói rằng “Tên của Viper đã mang sẵn hàm ý cô ta như một loài rắn độc và chính vì thế mà Viper coi Logan như “một thợ săn kinh nghiệm có thể bắn chết con hổ ngay trong hang của mình”.
14. 3 But when Paul collected a bundle of sticks and laid it on the fire, a viper came out because of the heat and fastened itself on his hand.
3 Nhưng khi Phao-lô lượm một bó củi rồi bỏ vào lửa, có con rắn lục bị nóng, bò ra bám chặt lấy bàn tay ông.
15. Due to their sluggishness and unwillingness to move even when approached, bites most often occur due to persons accidentally stepping on a Gaboon viper, but even then in some cases this does not guarantee a bite.
Do bởi tính cách chậm chạp và miễn cưỡng khi di chuyển ngay cả khi tiếp cận, rắn cắn thường xảy ra do vô tình giẫm phải một con rắn Gaboon, nhưng thậm chí về sau không đảm bảo đó là một vết cắn.