Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “vong ân bội nghĩa”, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ vong ân bội nghĩa , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ vong ân bội nghĩa trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt
1. Mày là đồ vong ơn bội nghĩa.
2. Dù vậy, những người vong ơn bội nghĩa vẫn hưởng lợi ích từ lòng nhân từ của Ngài.
3. Cha đã bội nghĩa
4. Anh phản bội chính nghĩa.
5. Đúng là bội tín bất nghĩa
6. Huyện Hoài Ân gồm có các xã Ân Hảo, Ân Tín, Ân Thành, Ân Phong, Ân Đức, Ân Tường, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Sơn, ĐakMang, Bok Tới.
7. * Từ bội giáo có nghĩa là gì?
8. Từ chối phản bội lại chính nghĩa.
9. Làm thế là bội tín khi nghĩa.
10. Nơi đây giam giữ những kẻ phản bội với lãnh chúa và ân nhân của họ.
11. Tuy nhiên, không có ân huệ của Đức Chúa Trời, chúng ta bị diệt vong đời đời.
12. Những ân phước dành cho những người thờ phượng trung thành sẽ gấp bội—bảy lần—những ân phước trước đây họ từng nhận được.
13. 2 Bạn có đặc ân thờ phượng và phụng sự Đức Chúa Trời đầy ân nghĩa này.
14. Nghĩa là “Đức Giê-hô-va đã ban ân huệ”.
15. Giê-hô-va là Đức Chúa Trời đầy ân nghĩa
16. Các nhà lãnh đạo bị lưu vong đã được ân xá vào năm 1969 và được phép trở lại.
17. Từ quisling đã trở thành một từ đồng nghĩa với kẻ phản bội.
18. Trong đền thờ, chúng ta nhận được lễ thiên ân, tức là một ân tứ, nói theo nghĩa đen.
19. Tuy nhiên, Ngài là một Đức Chúa Trời đầy ân nghĩa.
20. Rõ ràng, cuộc chiến này là “đại” theo nghĩa có số thương vong cao.
21. Nhận Được Ân Tứ Đức Thánh Linh Có Nghĩa Là Gì?
22. Ý nghĩa của từ ngữ thiên ân là “sự ban cho.”
23. Việc từ bỏ Đức Chúa Trời như thế có nghĩa là họ bội đạo.
24. Điều đó có nghĩa là có một kẻ phản bội trong căn phòng này.
25. □ Theo nghĩa nào cầu nguyện là một đặc ân có giới hạn?