‘vược’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “vược”, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ vược , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ vược trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Cá vược Choctaw có thể khó phân biệt với các loại cá vược đen khác cùng chi.

2. Loài này trước đây được coi là một loài cá vược hoặc phân loài của cá vược mắt đỏ.

3. Bố đã ăn đủ cá vược rồi.

4. Cá Guadalupe thường khó phân biệt với cá vược miệng nhỏ hoặc cá vược đốm, và loài cá này được biết đến như một loài lai.

5. Một cách thuận tiện để phân biệt giữa cá vược đốm và cá vược miệng rộng là kích cỡ của cái miệng.

6. Đây là một con cá vược miệng to

7. Bởi vì cá vược Choctaw có những điểm tương đồng giữa những con cá vược khác, nó đã không được chú ý nhiều năm.

8. Cá vược có cái hàm đưa ra như vầy.

9. Mắt màu đỏ của mắt kết hợp các loài này với cá vược mắt đỏ và và cá vược Suwannee ở cái nhìn đầu tiên.

10. Nhiều loài cá vược có kích thước khổng lồ.

11. Chihuahua phát hiện cá vược phát triển từ 9,5 đến 12 inch chiều dài.

12. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược.

13. Loài cá câu thể thao phổ biến ở Mỹ là các loại cá vược.

14. Thông thường, cá vược Guadalupe được tìm thấy trong các dòng suối và hồ chứa.

15. Cá láng được tìm thấy tại tất cả các khu vược của Bắc Mỹ (ví dụ Lepisosteus osseus).

16. Chúng sẽ không ra khỏi lãnh địa của ta cho tới khi vược qua đỉnh Flat.

17. Chúng cũng bị ăn thịt lẫn bởi cá vược miệng nhỏ và cá chó phương Bắc.

18. Tên gọi khoa học của chi Psammoperca có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp ψάμμος (cát) và πέρκη (cá vược).

19. Mùa đẻ trứng từ tháng 4 đến tháng 5 trong môi trường sống tương tự như cá vược miệng nhỏ.

20. “Nude” vược qua đĩa đơn trước “Jigsaw Falling into Place” đạt vị trí 21 trên UK Singles Chart.

21. Bởi vì các đốt sống không mở rộng vào đuôi, cá vược trắng được gọi là đuôi homocercal.

22. Ở Florida, cá vược, cá cháo lớn và đặc biệt là cá đối dường như là con mồi chính.

23. Họ Cá vền biển (Danh pháp khoa học: Bramidae) là tên gọi chỉ các loài cá dạng cá vược.

24. Luvaris imperialis là một loài cá biển dạng cá vược, loài còn sinh tồn duy nhất của chi Luvaris và họ Luvaridae.

25. Cá vược sông Nile hay cá rô sông Nile (Lates niloticus) được du nhập vào hồ Victoria năm 1954.

26. Không tìm thấy gì tại chỗ, thủy thủ đoàn cho rằng tín hiệu là do một bầy cá vược đen.

27. Cá vược trắng phân bố rộng rãi trên khắp các miền của Hoa Kỳ, đặc biệt là ở vùng Trung Tây.

28. Phương pháp trực quan tốt nhất để xác định cá vược là bằng cách đếm số lượng vảy cá ở một số khu vực.

29. Nó cũng thường bị nhầm lẫn với cá vược miệng nhỏ sọc dọc của nó dọc theo cạnh cơ thể của nó.

30. Chim, với hơn 10,000 loài còn sinh tồn, là nhóm động vật có xương sống đa dạng nhất ngoài bộ Cá vược.

31. Theo truyền thống, dù là họ hay phân họ thì nhóm cá này đều được coi là thuộc về bộ Cá vược (Perciformes).

32. Ông cảm thấy rằng mình đã không được sử dụng tiềm năng sáng tạo của mình một cách đầy đủ và thành công đã vược qua ông.”

33. Sự giống nhau về ngoại hình này là một trong những lý do tại sao cá vược Choctaw đã không được chú ý quá lâu.

34. Proceedings of the Symposium Black Bass Diversity: Multidisciplinary Science for Conservation, Nashville, TN; paper # 12291 Dữ liệu liên quan tới Cá vược đen tại Wikispecies

35. Chúng là một trong những loài cá vược đen (chi Micropterus) có nguồn gốc ở vùng nước cận nhiệt đới ở Florida và Georgia của Mỹ.

36. Cá vược đốm (M. punctulatus) có thể đạt được tổng chiều dài gần 64 cm (25 inch), đạt trọng lượng lên đến 5.2 kg (11 lb).

37. Các bạn có thể gọi nó là một công thức cho tương lai của thức ăn ngon, dù chúng ta có đang nói về cá vược hay đàn bò đi nữa.

38. Sản lượng đánh bắt hàng năm của cá vược châu Âu hoang dã tương đối khiêm tốn, dao động từ 8.500 đến 11.900 tấn trong giai đoạn 2000-2009.

39. Một Batman thận trọng giữ nguyên sự cảnh giác của mình về dự án mới này, lo ngại rằng tình hình hỗn loạn có thể vược quá tầm kiểm soát .

40. Ngoài việc có sức mạnh siêu phàm, cô cũng có khả năng xuyên vược qua chướng ngại vật bằng cách quay một cánh tay ở tốc độ cao với tay kia hoạt động như một mũi khoan.

41. Loài này chỉ đơn giản được gọi là cá rô trong hầu hết các con sông ven biển, nơi nó bị bắt cho đến những năm 1960, khi cái tên cá vược Úc bắt đầu nổi tiếng.

42. Đơn vị phân loại này chứa khoảng 4.800 loài cá trong khoảng 45 họ, hay 27% các họ cá dạng cá vược và 16% tất cả các loài cá trong lớp cá vây tia (Actinopterygii).

43. Họ đã tạo ra một trang trại cá rộng 27 nghìn acre ( 11 nghìn hecta ) — cá vược, cá đối, tôm tép, lươn — và trong quá trình, Miguel, và công ty này, đã hoàn toàn đảo ngược lại sự tàn phá sinh thái.

44. Cá vược Châu Âu có thể đạt đến kích thước tối đa là 1 m (3.3 ft) và trọng lượng 12 kg (26 lb), mặc dù kích thước phổ biến nhất chỉ bằng một nửa so với trọng lượng 0,5 m (1.6 ft).

45. Kasavin cũng có khiếu nại tương tự về giao diện hack, lưu ý rằng, “Ngay cả với những kỹ năng hack cơ bản, bạn vẫn sẽ có thể bỏ qua việc vược mã hóa bảo vệ và mật khẩu… bằng cách nhấn nút ‘hack’ và chờ đợi vài giây.”

46. Nhưng điều then chốt là đây: bạn biết đấy, những thứ khác mà chúng tôi tìm thấy là lớp băng đó vược qua cái ngưỡng mà hành tinh này đủ nóng lên và những con số về một độ cho tới một độ rưỡi bách phân— hành tinh đủ nóng lên để tầng băng trở lên rất năng động và tan chảy dễ dàng

Rate this post

Viết một bình luận