Ý nghĩa các ký hiệu trên vòng bi bạc đạn SKF chính hãng

Ý nghĩa các ký hiệu trên 

vòng bi SKF chính hãng

Đôi khi các ký hiệu thể hiện trong vỏ hộp hoặc được dập khắc trên bề mặt của vòng bi khiến nhiều Khách hàng không hiểu chúng có ý nghĩa gì? và tại sao phải đọc các ký hiệu đó ra khi Khách hàng có nhu cầu mua và yêu cầu bên nhà cung cấp báo giá.

ký hiệu vòng bi skf

Ngoài thể hiện các đặc tính kỹ thuật và cấu tạo khác nhau trên cùng 1 mã sản phẩm vòng bi, chúng còn có giá thành khác nhau do được cấu tạo bằng các vật liệu và công dụng khác nhau, VD một vòng bi cầu chính hãng SKF 6205 chúng sẽ có những ký hiệu đuôi như sau:

Các ký hiệu trên đều được SKF quy định chuẩn hóa trong các dãy sản phẩm của mình và áp dụng cho tất cả các sản phẩm vòng bi SKF chính hãng trên toàn cầu. SKF Ngọc Anh xin trích dẫn một số ký tự thông dụng tại thị trường Việt Nam để Quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn về các sản phẩm của SKF.  Để hiểu rõ hơn về công năng sử dụng của các ký tự vòng bi đó dựa vào ký hiệu, Khách hàng liên hệ với kỹ sư bán hàng của Vòng bi Ngọc Anh để được tư vấn.

Các ký hiệu sử dụng để đọc vòng bi SKF chính hãng
Các ký hiệu trên đều được SKF quy định chuẩn hóa trong các dãy sản phẩm của mình và áp dụng cho tất cả các sản phẩm vòng bi SKF chính hãng trên toàn cầu. 

 

Ý nghĩa ký hiệu trên vòng bi SKF

R1

Vòng ngoài có gờ chặn 2. Mặt lăn hình cầu (Vòng bi trên thanh ray)

RS

Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi

2RS

Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của Vòng bi

RS1

 Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi

2RS1

Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của Vòng bi

RS1Z

Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi và bên kia lắp một nắp che bằng thép

RS2

Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của Vòng bi

2RS2
Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của Vòng bi

RSH: 

Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi

2RSH

Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của Vòng bi

RSL

Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi

2RSL

 Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của Vòng bi

RZ

Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi

2RZ

Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của Vòng bi

S0

Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC

S1

Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC

S2

Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC

S3

Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC

S4

Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC

T

Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB

Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong

TH

Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TN

Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn

TNH

Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài

TN9

Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

UU

kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ:

U2

 Dung sai bề rộng +0,05/0 mm

U4

Dung sai bề rộng +0,10/0 mm

V

Vòng bi không có vòng cách

V

Kết hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm Vòng bi đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau biểu thị những loại Vòng bi không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn.

 

Ví dụ :

VA

Nhóm Vòng bi cho các ứng dụng đặc biệt

VB

Nhóm Vòng bi có dung sai kích thước bao đặc biệt

VE

Nhóm Vòng bi có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi

VL

Nhóm Vòng bi có lớp phủ bề mặt

VQ

Nhóm Vòng bi có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn

VS

Nhóm Vòng bi có khe hở và dự ứng lực đặc biệt

VT

Nhóm Vòng bi có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn

VU

Nhóm Vòng bi cho các ứng dụng khác

VA201

Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn

VA208

Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA216

Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA228

Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA301

Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa

VA305

Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt

VA3091

Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VA320

Vòng bi cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12080:1998

VA350

Vòng bi cho bánh xe lửa

VA405

Vòng bi cho các ứng dụng có rung động mạnh

VA406

Vòng bi cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các bộ phận của Vòng bi được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng

VE240

Vòng bi CARB được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn

VE447

Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE552

Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE553

Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE632

Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VG114

Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt

VH

Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết

VL0241

Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC

VL2071

Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC

VQ015

Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục

VQ424

Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08

VT143

Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

VT378

Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

 

vòng bi 6207-2Z SKF chính hãng

VD: (Vòng bi SKF 6207-2Z) Thể hiện nắp chặn Z bằng thép lắp ở cả hai bên vòng bi 6205. Cách đọc phổ thông là vòng bi 6207 có 2 nắp sắt.

 

vòng bi 6207-2RS1

VD: (Vòng bi SKF 6207-2RS1) Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp 2 bên của vòng bi,  Cách đọc phổ thông là vòng bi 6207 có 2 nắp cao su.

Đặc điểm kỹ thuật chung của Vòng bi

W

Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

WT

Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong Vòng bi (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào Vòng bi khác với tiêu chuẩn. Ví dụ : WT or WTF1

W20

Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W26

Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong

W33

Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W33X

Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W513

Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W64

Vòng bi được bôi trơn sẵn bằng “Chất bôi trơn rắn”

W77

Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại

X 1

Kích thước bao được thay đổi cho phù hợp với tiêu chuẩn ISO

2

Bề mặt lăn hình trụ (Vòng bi trên thanh ray)

Y

Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1

Z

Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên Vòng bi

2Z

 Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên Vòng bi

 

Rate this post

Viết một bình luận