Ý nghĩa tên Quỳnh Trâm
Cùng xem tên Quỳnh Trâm có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 2 người thích tên này..
100%
Quỳnh Trâm có ý nghĩa là tên của một loài hoa tuyệt đẹp
QUỲNH
TRÂM
Bạn đang xem ý nghĩa tên Quỳnh Trâm có các từ Hán Việt được giải thích như sau:
Chữ quỳnh (惸) này có nghĩa là: (Danh) Người không có anh em nào.(Hình) Ưu sầu.(Hình) Trơ trọi.
TRÂM trong chữ Hán viết là 簪 có 18 nét, thuộc bộ thủ TRÚC (竹), bộ thủ này phát âm là zhú có ý nghĩa là tre trúc.
Chữ trâm (簪) này có nghĩa là: (Danh) Trâm cài đầu.
Như: {trừu trâm} 抽簪 rút trâm ra (nghĩa bóng: bỏ quan về).
Như: {trừu trâm} 抽簪 rút trâm ra (nghĩa bóng: bỏ quan về).
Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Thập Nhất nương nãi thoát kim thoa nhất cổ tặng chi, Phong diệc trích kế thượng lục trâm vi báo} 十一娘乃脫金釵一股贈之, 封亦摘髻上綠簪為報 (Phong Tam nương 封三娘) Cô Mười Một bèn rút một cành thoa vàng đưa tặng, Phong (nương) cũng lấy cây trâm biếc ở trên mái tóc để đáp lễ.(Phó) Nhanh, mau, vội.
Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Thập Nhất nương nãi thoát kim thoa nhất cổ tặng chi, Phong diệc trích kế thượng lục trâm vi báo} 十一娘乃脫金釵一股贈之, 封亦摘髻上綠簪為報 (Phong Tam nương 封三娘) Cô Mười Một bèn rút một cành thoa vàng đưa tặng, Phong (nương) cũng lấy cây trâm biếc ở trên mái tóc để đáp lễ.(Phó) Nhanh, mau, vội.
Dịch Kinh 易經: {Vật nghi bằng hạp trâm} 勿疑朋盍簪 (Dự quái 豫卦) Đừng nghi ngờ thì bạn bè mau lại họp đông.(Động) Cài, cắm.
Dịch Kinh 易經: {Vật nghi bằng hạp trâm} 勿疑朋盍簪 (Dự quái 豫卦) Đừng nghi ngờ thì bạn bè mau lại họp đông.(Động) Cài, cắm.
An Nam Chí Lược 安南志畧: {Thần liêu trâm hoa nhập nội yến hội} 臣僚簪花入內宴會 (Phong tục 風俗) Các quan giắt hoa trên đầu vào đại nội dự tiệc.(Động) Nối liền, khâu dính vào.
An Nam Chí Lược 安南志畧: {Thần liêu trâm hoa nhập nội yến hội} 臣僚簪花入內宴會 (Phong tục 風俗) Các quan giắt hoa trên đầu vào đại nội dự tiệc.(Động) Nối liền, khâu dính vào.
QUỲNH trong chữ Hán viết là 惸 có 12 nét, thuộc bộ thủ TÂM (TÂM ĐỨNG) (心 (忄)), bộ thủ này phát âm là xīn có ý nghĩa là quả tim, tâm trí, tấm lòng.TRÂM trong chữ Hán viết là 簪 có 18 nét, thuộc bộ thủ TRÚC (竹), bộ thủ này phát âm là zhú có ý nghĩa là tre trúc.
Xem thêm nghĩa Hán Việt
Chia sẻ trang này lên:
Tên Quỳnh Trâm trong tiếng Trung và tiếng Hàn
Tên Quỳnh Trâm trong tiếng Việt có 10 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Quỳnh Trâm được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:
– Chữ QUỲNH trong tiếng Trung là 琼(Qióng).
– Chữ TRÂM trong tiếng Trung là 簪(Zān ).
Tên QUỲNH trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tenhaynhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên TRÂM trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tenhaynhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên Quỳnh Trâm trong tiếng Trung viết là: 琼簪 (Qióng Zān).
– Chữ QUỲNH trong tiếng Trung là 琼(Qióng).- Chữ TRÂM trong tiếng Trung là 簪(Zān ).Tên QUỲNH trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào emailgiúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!Tên TRÂM trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào emailgiúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!Tênviết là: 琼簪 (Qióng Zān).
Bạn có bình luận gì về tên này không?
Đặt tên con mệnh Kim năm 2022
Hôm nay ngày 16/07/2022 nhằm ngày 18/6/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:
Hôm nay ngày 16/07/2022 nhằm ngày 18/6/2022 (năm Nhâm Dần).do đó nếu bạn muốnhoặctheo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:
Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.
Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.
Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.
Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.
Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.
Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.