Yêu thầm tiếng Anh là crush, phiên âm là krʌʃ. Yêu thầm là nảy sinh tình cảm đặc biệt với ai đó nhưng không nói ra, cũng không thể hiện nhiều, người yêu thầm giống như yêu đơn phương chôn giấu trong lòng.
Yêu thầm tiếng Anh là crush, phiên âm là /krʌʃ/. Yêu thầm là có tình cảm với ai đó nhưng không nói ra, cũng không thể hiện do có thể vì ngại hoặc chưa muốn bắt đầu một mối quan hệ.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến yêu thầm.
Unrequited love /ˌʌn.rɪˈkwaɪ.tɪd lʌv/: Tình yêu đơn phương.
Love /lʌv/: Yêu.
Like /laɪk/: Thích.
Fall in love /fɔːl ɪn lʌv/: Phải lòng ai đó.
Chat up /ˈtʃæt.ʌp/: Bắt đầu làm quen.
Lovelorn /ˈlʌv.lɔːn/: Thất tình.
Date /deɪt/: Hẹn hò.
Lovesick /ˈlʌv.sɪk/: Tương tư.
Express /ɪkˈspres/: Bày tỏ, thể hiện.
Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến yêu thầm.
Why they call it a crush? Because that’s how you feel when they don’t feel the same way in return.
Tại sao lại gọi đó là yêu thầm? Vì những gì bạn cảm nhận không giống như khi họ cảm nhận.
I have a crush on you.
Tôi đã yêu thầm bạn.
Dear crush, the reason I hate making eye contact with you is that I completely lose the ability to think properly.
Người tôi yêu thầm thân mến, lý do tôi ghét giao tiếp bằng mắt với bạn là vì tôi hoàn toàn mất khả năng suy nghĩ đúng đắn.
Dear crush, be careful. I am going to hack your heart.
Người tôi yêu thầm thân mến, hãy cẩn thận. Tôi sẽ đốn gục trái tim bạn.
I want to see the smile of my crush.
Tôi muốn nhìn thấy nụ cười của người tôi yêu thầm.
Bài viết yêu thầm tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.