‘yogurt’ là gì?, Từ điển Anh – Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “yogurt”, trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ yogurt , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ yogurt trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt

1. But it’s our yogurt night!

Nhưng đây là bữa tối với sữa chua của chúng ta!

2. I’ve never- – never eaten frozen yogurt.

Tôi chưa bao giờ chưa bao giờ ăn sữa chua.

3. Because I invented the yogurt thing.

Bởi vì tôi tạo ra việc sữa chua mà.

4. Or bread, or cheese, or yogurt.

Bánh mì, phô mai, hay sữa chua cũng vậy.

5. Doogh has been variously described as “diluted yogurt” and “a most refreshing drink made by mixing yogurt with iced water”.

Ayran đã được mô tả rất khác nhau là “sữa chua pha loãng” và “một thức uống giải khát được làm bằng cách trộn sữa chua với nước đá”.

6. Bezzerides is gonna be running a yogurt stand.

Bezzerides sẽ đi bán yogurt dạo.

7. We have a frozen yogurt machine and a trampoline.

Nhà tớ cũng có máy làm sữa chua đông lạnh và bạt nhún lò xo nữa.

8. I want yogurt shop attached to store, like food court.

Tôi muốn xe sữa chua sẽ được gắn vào cửa hàng như một quầy thực phẩm.

9. Oh, it’s just some regular yogurt you can sip on.

Ờ, chỉ là loại sữa chua bình thường mà cô có thể mút thôi mà.

10. The ACIDOPHILUS culture in yogurt is known to restore the intestinalflora .

Vi khuẩn ưa a-xít có trong sữa chua đã được biết để khôi phục cho hệ vi sinh ruột .

11. Foods that contain lactose include milk, ice cream, yogurt, butter, and cheeses.

Những thức ăn chứa đựng lactose gồm có sữa, kem, sữa chua, bơ và phó mát.

12. Yogurt may replace the cheese course, while a simple dessert would be fresh fruit.

Sữa chua có thể thay thế món pho mát, trong khi món tráng miệng đơn giản có thể là hoa quả.

13. Other bacteria are vital in fermentation—in our making cheese, yogurt, pickles, sauerkraut, and kimchi.

Những vi khuẩn khác cần thiết cho sự lên men—như khi chúng ta làm pho mát, sữa chua, dưa chua, dưa bắp cải và dưa món.

14. Preliminary research shows that the live bacteria in yogurt can suppress levels of bad breath–causing bacteria .

Nghiên cứu sơ bộ cho thấy rằng vi khuẩn sống trong sữa chua có thể làm giảm số lượng của vi khuẩn gây ra mùi hơi thở .

15. I thought for dessert we could go to that adorable yogurt place near the bus depot.

Em đã nghĩ về món tráng miệng. Chúng ta có thể đến quán sữa chua gần trạm xe bus.

16. Local variations may replace yogurt with water and vinegar, omit nuts or dill, or add bread.

Biến thể địa phương có thể thay thế sữa chua với nước và giấm, bỏ qua hạt hoặc thì là, hoặc thêm bánh mì.

17. And for this reason, many people eat probiotic yogurt so they can promote a healthy gut flora.

Vì lí do này, nhiều người ăn sữa chua men sống probiotic để có một hệ tiêu hóa tốt.

18. My grandpa was somewhere between a vanilla and strawberry yogurt tone, like my uncle and my cousin.

Ông nội tôi có làn da pha trộn giữa vani và ya-ua dâu tây, giống như chú và em họ tôi.

19. Sweet pastries are also very popular, as well as breakfast cereal, mixed with milk or yogurt and fruit.

Bánh ngọt cũng rất phổ biến, cũng như ngũ cốc bữa sáng, trộn với sữa hoặc sữa chua và trái cây.

20. Other food sources of vitamin D include egg yolks , cod liver oil , beef liver , margarine , yogurt , and some cheeses .

Nhiều nguồn thực phẩm cung cấp vitamin D khác gồm lòng đỏ trứng , dầu gan cá tuyết , gan bò , bơ thực vật , sữa chua , và một số loại phô-mai .

21. The milk was used directly, or made into butter, cheese, an Icelandic soft cheese called skyr, or naturally sweet yogurt.

Sữa được sử dụng trực tiếp, hoặc làm thành bơ, pho mát, một pho mát mềm Iceland gọi skyr, hoặc sữa chua ngọt tự nhiên.

22. Except, in reality, the way the industry sold yogurt was to convert it to something much more akin to ice cream.

Ngoại trừ, thực tế là ngành công nghiệp đang bán yaourt bằng cách biến nó thành một món giông giống như kem.

23. I can tell you about the regulator who went after the food company for exaggerating the purported health benefits of its yogurt.

Tôi có thể nói về một nhà hành pháp đang theo kiện một công ty thực phẩm vì đã cố tình phóng đại lợi ích sức khỏe của sữa chua.

24. And sugar isn’t just in candies and desserts, it’s also added to tomato sauce, yogurt, dried fruit, flavored waters, or granola bars.

Đường không chỉ có trong kẹo và đồ tráng miệng, mà còn được cho vào nước sốt cà chua, sữa chua, hoa quả sấy khô, nước ngọt, và thanh ngũ cốc granola.

25. In South Asia, milk was coagulated with a variety of food acids, such as lemon juice, vinegar, or yogurt and then hung to dry into loafs of paneer.

Ở Nam Á, sữa được đông tụ với nhiều loại axit trong thực phẩm, như nước chanh, giấm hoặc sữa chua và sau đó treo, để khô thành ổ.

26. Actually, it’s a small manufacturing plant set up by Grameen Danone, a joint venture between Grameen Bank of Muhammad Yunus and the food multinational Danone to make high-quality yogurt in Bangladesh.

Thật ra, đó là một nhà máy sản xuất nhỏ xây dựng bởi Grameen Danone, liên doanh giữa ngân hàng Grameen của Muhammad Yunus và công ty thực phẩm Danone để sản xuất sữa chua chất lượng cao ở Bangladesh.

27. Additional calcium can be obtained by drinking more milk and eating more yogurt or cottage cheese or by taking calcium supplement tablets as well from calcium-fortified foods , such as orange juice .

Ngoài ra can – xi còn có thể được bổ sung thêm bằng cách uống nhiều sữa và ăn thêm nhiều sữa chua hoặc phô mai làm từ sữa đã gạn kem hoặc bằng cách bổ sung thêm viên can – xi cũng như thực phẩm bổ sung chất vôi , chẳng hạn như nước cam ép .

28. ” Good ” bugs in yogurt may crowd out the ” bad ” stink-causing bacteria or create an unhealthy environment for it , says John C. Moon , DDS , a cosmetic and general dentist in Half Moon Bay , Calif .

Bác sĩ răng hàm mặt John C Moon , thuộc viện Half Moon Bay , Cali , giải thích rằng những vi khuẩn ” tốt ” trong sữa chua có thể đánh bật các vi khuẩn ” xấu ” gây mùi hôi hoặc tạo môi trường không thuận lợi khiến các vi khuẩn đó .

29. According to Celalettin Koçak and Yahya Kemal Avşar (Professor of Food Engineering at Mustafa Kemal University), doogh was first developed thousands of years ago by the Göktürks, who would dilute bitter yogurt with water in an attempt to improve its flavor.

Theo Celalettin Koçak và Yahya Kemal Avşar (Giáo sư Kỹ thuật Thực phẩm tại Đại học Mustafa Kemal), ayran lần đầu tiên được phát triển hàng ngàn năm trước bởi người Göktürks, người sẽ pha loãng sữa chua với nước để để cải thiện hương vị của nó.

Rate this post

Viết một bình luận