Natri metabisulfit chất chống oxy hóa và tẩy trắng thực phẩm nông nghiệp

Natri metabisulfit chất chống oxy hóa và tẩy trắng thực phẩm nông nghiệp – Natri metabisulfite (SMBS), một trong những sulfite có thể được sử dụng làm chất bảo quản, chất chống oxy hóa và chất tẩy trắng trong thực phẩm với phụ gia thực phẩm Châu Âu số E223. Nó là một chất khử thường được sử dụng để bảo quản trái cây tươi và khô, rau và rượu vang.

Sodium Metabisulfite được tạo ra như thế nào?

Natri metabisulfit có thể được tạo ra từ phản ứng giữa lưu huỳnh đioxit với natri cacbonat. Sau đây là phương trình phản ứng: SO2 + Na2SO3 → Na2S2O5

Đây là quy trình sản xuất do Solvay (1) đưa ra: Phản ứng giữa natri cacbonat (Na2CO3) và dung dịch natri bisulfit (NaHSO3) để tạo thành dung dịch hỗn hợp của natri bisulfit và natri sulfit (Na2SO3). Phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2NaHSO3 = Na2SO3 + H2O + CO2

Thêm lưu huỳnh đioxit (SO2) dư vào dung dịch trên để chuyển natri sunfit thành natri bisunfit và cũng thu được lưu huỳnh đioxit bị hoà tan. Phương trình phản ứng: Na2SO3 + H2O + SO2 = 2NaHSO3

Chuyển lưu huỳnh đioxit hòa tan thành natri bisulfit bằng cách thêm thành phần kiềm, e, g, natri cacbonat, natri hydroxit, hoặc natri sulfit, hoặc các hỗn hợp. Phương trình phản ứng: Na2CO3 + H2O + SO2 = 2NaHSO3 + CO2

Lấy natri metabisulfit (Na2S2O5) thông qua hai phân tử natri bisulfit tự phản ứng bằng cách làm lạnh dung dịch natri bisulfit ở trên, và sau quá trình tinh chế và làm khô để tạo ra tinh thể hoặc bột. Phương trình phản ứng: 2NaHSO3 = Na2S2O5 + H2O

 

chất tẩy trắng trong thực phẩm Sodium metabisulite ý

 

Natri metabisulfit có công thức phân tử là Na2O5S2 và được coi là chất chống oxy hóa. Natri metabisulfit được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm và trong công nghiệp sản xuất rượu thương mại. Trong ngành công nghiệp giấy và dệt, nó được sử dụng như một chất tẩy trắng.

Ngoại quan

Tinh thể trắng hoặc bột kết tinh. Bị oxi hóa từ từ thành Na2SO4 (natri sunfat) và giải phóng khí lưu huỳnh đioxit (SO2) nếu tiếp xúc với không khí và hơi ẩm. SO2 cũng được giải phóng do phản ứng với axit.

Độ hòa tan

Hòa tan trong nước và độ hòa tan trong nước của nó tăng theo nhiệt độ, 54g / 100ml ở 20 ° C và 81,7g / 100ml ở 100 ° C. Nó tạo ra natri bisulfit (HSO3−) khi hòa tan trong nước và dung dịch nước có tính axit với PH 4,0-5,5 (dung dịch nước 10%).

Na2S2O5 + H2O = 2 NaHSO3

Tan trong glyxerin, ít tan trong etanol, không tan trong benzen.

Công dụng của Sodium Metabisulfite là gì?

Natri metabisulfit là một chất khử mạnh có thể phản ứng với các chất oxy hóa là nguyên tử lưu huỳnh trong nó có hóa trị dương 4, hóa trị tối đa của nó là 6. Đó là cơ chế tại sao natri metabisulfit là một thành phần đa chức năng có thể được sử dụng như một chất bảo quản, chất chống oxy hóa và chất tẩy trắng trong các sản phẩm thực phẩm nông nghiệp, rượu vang và các ứng dụng khác.

Chất bảo quản 

SMBS là chất bảo quản chứa lưu huỳnh có tác dụng ức chế oxidase trong thực phẩm, đồng thời có thể ngăn chặn quá trình oxy hóa sinh lý bình thường của vi sinh vật và do đó ức chế sự sinh sản của vi sinh vật trong bảo quản thực phẩm.

Rate this post

Viết một bình luận