Các thành phần biệt lập là gì? – ncvanhoa.org.vn – Viện Nghiên Cứu Văn Hóa

5 Điểm giống nhau và khác nhau giữa thành phần tình thái và cảm thán

Các thành phần biệt lập là gì

Một câu hoàn chỉnh trong tiếng Việt có rất nhiều thành phần chính và thành phần phụ. Tùy vào mục đích của người viết mà họ có thể thêm vào nhiều thành phần câu khác nhau. Trong đó, các thành phần biệt lập là kiến thức quan trọng mà các em cần nắm vững. Hãy cùng ncvanhoa.org.vn trả lời câu hỏi các thành phần biệt lập là gì nha.

Nội dung câu trả lời

Khái niệm các thành phần biệt lập trong câu

Thành phần biệt lập là bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu.

Các thành phần biệt lập là các thành phần nằm ngoài cấu trúc ngữ pháp của câu. Nó được phân loại làm 4 thành phần chính gồm: Thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.

Phân loại các thành phần biệt lập

1 Thành phần tính thái

a. Định nghĩa

Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

b. Tác dụng của thành phần tình thái

  • Thành phần tình thái không tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu.
  • Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá sự việc, sự vật của người nói và giúp câu văn thêm tính truyền cảm, diễn đạt, thu hút người đọc, người nghe.

c. Cách nhận biết thành phần tình thái trong câu

Trong giao tiếp những yếu tố tình thái thể hiện độ tin cậy cao hay thấp của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu như:

  • Chắc chắn, chắc là, chắc hẵn… chỉ độ tin cậy cao.

Ví dụ: Chắc chắn, tôi làm đúng bài tập này.

  • Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như, có lẽ… chỉ độ tin cậy thấp.

Ví dụ: Dường như, tôi đã làm sai bài tập này.

Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói như:

  • Theo tôi, theo mình, theo anh ấy, theo chị ấy, theo ông ấy, theo thầy…

Ví dụ: Theo anh, anh thấy sự việc ấy như thế nào?

Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe như:

  • Nhé, nhỉ, à, á, ạ, a, hả, hử, đây, đấy… và các từ này thường nằm ở cuối câu.

Ví dụ: Ngày mai đi xem phim lúc 6 giờ nhỉ?

2 Thành phần cảm thán

a. Định nghĩa

Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói như buồn, vui, giận, hờn…

b. Tác dụng của thành phần cảm thán

  • Thành phần cảm thán không tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu.
  • Bộc lộ tâm lý xúc động của người nói.
  • Bộc lộ tâm lý tiếc nuối của người nói.

c. Cách nhận biết thành phần cảm thán trong câu.

Thành phần cảm thán có thể do một thán từ đích thực đảm nhận, có khi là thán từ đi kèm với thực từ.

Ví dụ: Trời ơi, sinh giặc làm chi. Để chồng tôi phải ra đi diệt thù.

Khi thành phần cảm thán tách ra bằng một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt thì nó là câu cảm thán.

Ví dụ: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu.

Phần cấu trúc cú pháp của câu thường đứng sau thành phần cảm thán nói rõ nguyên nhân của cảm xúc.

Ví dụ: Trời ơi, chỉ còn năm phút.

3 Thành phần gọi – đáp

a. Định nghĩa

Thành phần gọi đáp dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.

b. Tác dụng của thành phần gọi – đáp

  • Thành phần gọi đáp không tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu.
  • Để tạo lập, thiết lập một cuộc nói chuyện, trò chuyện mới.
  • Để duy trì cuộc trò chuyện trong một khoảng thời gian.

c. Cách nhận biết thành phần gọi đáp trong câu

  • Thành phần gọi đáp thường đứng ở đầu câu.
  • Lời gọi, lời đáp thể hiện quan hệ của người tham gia giao tiếp.

Ví dụ: Thưa ông, cháu đã về nhà rồi ( quan hệ trên – dưới).

Ừ, 9 giờ sáng chúng mình đi chơi ( quan hệ ngang hàng).

  • Lời gọi đáp thể hiện văn hóa giao tiếp nên phải lựa chọn cho phù hợp.

Ví dụ: Ê, em ơi, lại đây anh bảo ! ( sự thân thiện).

Ê, thằng kia, bán cho tôi gói thuốc ( sự vô lễ).

  • Khi thành phần gọi đáp tách thành câu riêng nó sẽ trở thành câu đặc biệt.

Ví dụ: Hồng Diễm! mấy giờ em đi học?

4 Thành phần phụ chú

a. Định nghĩa

Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.

b. Tác dụng của thành phần phụ chú

Nó giúp bổ sung, giải thích thêm nghĩa cho câu nói, lời nói trong giao tiếp. Nó giúp người đọc, người nghe hiểu rõ hơn nghĩa mà người viết, người nói muốn truyền đạt.

c. Cách nhận biết thành phần phụ chú

Thành phần phụ chú thường được đặt giữa:

  • Hai dấu gạch ngang.
  • Hai dấu phẩy.
  • Hai dấu ngoặc đơn.
  • Một dấu gạch ngang với một dấu phẩy .
  • Nhiều khi thành phần phụ chú thường được đặt sau dấu 2 chấm.

5 Điểm giống nhau và khác nhau giữa thành phần tình thái và cảm thán

Hai thành phần biệt lập là tình thái và cảm thán có nhiều điểm giống nhau và khác nhau, các bạn rất dễ nhầm lẫn giữa 2 thành phần này.

Điểm giống nhau:

  • Đều không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu.
  • Đều không tham gia vào cấu trúc ngữ pháp của câu.

Điểm khác nhau:

Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói trong câu.

Bài tập ví dụ các thành phần biệt lập

Câu hỏi bài tập 1: Tìm khởi ngữ và các thành phần biệt lập ( nếu có) trong các câu sau:

a. Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.

b. Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đây, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có họ lại đánh thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.

Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. Nhịn suông từ sáng hôm qua tới giờ còn gì.

c. Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều.

d. Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hạn hữu cho tác sáng, nhưng hoàn thành sáng tác là một chặng đường dài.

Câu trả lời:

Câu a: Khởi ngữ: Điều này

Câu b: Thành phần gọi – đáp: Này, Vâng.

Câu c: Thành phần tình thái: Có lẽ.

Câu d: Thành phần cảm thán: Chao ôi.

Bài tập 2: Tìm thành phần tình thái trong câu và cho biết tác dụng của chúng

Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái bộn ở làng lại đốn đến thế được.

Câu trả lời:

Thành phần tình thái: Chả nhẽ.

Tác dụng: Bày tỏ thái độ, cách đánh giá về sự việc được nêu trong câu.

Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi các thành phần biệt lập là gì? Phân loại, ví dụ minh họa và giải bài tập trong sách giáo khoa ngữ văn 9.

Rate this post

Viết một bình luận