Vợ tiếng Hàn là gì

6 cách xưng hô trong tiếng Hàn thông dụng nhất

6 cách xưng hô trong tiếng Hàn thông dụng nhất

Bởi                  06/05/2020                 53232                 0                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                         3.7        /        5        (        16                    bình chọn                )

Người Hàn Quốc cũng giống như người Việt Nam ta đặc biệt coi trọng cách xưng hô và văn hóa ứng xử trong giao tiếp.Cách xưng hô trong tiếng Hànphụ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội, mối quan hệ của những người trong cuộc hội thoại, Vì vậy,xưng hô tiếng Hànkhông hề đơn giản, nếu không hiểu rõ sẽ khó mà chọn được cách xưng hô phù hợp.

Trongvăn hóa xưng hô của người Hàn Quốc, họ đặc biệt coi trọng thứ bậc do đó sử dụng từ ngữ xưng hô không thích hợp đôi khi sẽ tạo cho người đối diện cảm giác khó chịu, không thoải mái. Để tránh điều này xảy ra và đạt được hiệu quả giao tiếp mong muốn cũng như hiểu hơn vềcách xưng hô của người Hàn Quốcthì bạn đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của Sunny nhé!

Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi

Đại từ nhân xưng trong tiếng Hànđược chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất:

Số ít: 저/ 나/ 내가 : Tôi, tớ, tao, em, cháu,

  • 저 (jeo): dùng trong lần đầu tiên gặp mặt, cần lịch sự, khách sáo với người lớn hơn mình (tuổi tác, chức vụ) => xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ.
  • 나 (na): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc kém tuổi mình.
  • 내가 (naega): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết với mình => xưng hô không cần quá trang trọng.

Số nhiều: 우리 (들) / 저희 (들) 우리: chúng tôi, chúng ta

  • 저희 (jo-hui): Là ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe.
  • 우리 (u-li): Là ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm cả người nghe và người nói.
  • 우리 hoặc 저희 gắn đuôi  들 (deul) vào sau để nhấn mạnh số nhiều.

Vợ tiếng Hàn là gì

>> 50 gợi ý tên tiếng hàn hay nhất cho nam và nữ giới

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2:

Số ít: 당신 / 너 / 네가 / 선생 (님): bạn, em

  • 당신 (dang sin): chủ yếu được dùng trong giao tiếp vợ chồng, người yêu.
  • 너 (neo): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết với mình.
  • 네가 (na ga): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết, không cần quá trang trọng.
  • 선생 (님) (seon seang  (nim)): dùng khi nói chuyện với người lớn, mang tính đề cao, tôn trọng đối phương.
  • 자네 (ja ne): dùng khi nói chuyện với bạn bè, những người thân thiết, chênh lệch dưới 10 tuổi.

Số nhiều: 너희 (neo hui): là ngôi thứ hai số nhiều của 너.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3:

Số ít:

Chỉ người xác định trong lời nói:

  • 그녀 (geun-yeo): cô ấy
  • 그 (사람) (geu (sa-ram)): anh ấy
  • 이 사람 (i-sa-ram): người này

Chỉ người không xác định trong lời nói: 누구 (nu-gu), 아무 (a-mu): người nào đó (không sử dụng trong câu nghi vấn).

자기 (ja-gi): được sử dụng để tránh lặp lại chủ ngữ.

Ví dụ:

  • 그는 자기가 제일 잘한다고 생각한다: Anh ấy nghĩ rằng, anh ấy là người tốt nhất.

Số nhiều: 저희(들): những người kia. Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh, bởi vì, hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều.

Vợ tiếng Hàn là gì

Cách xưng hô trong gia đình người Hàn

Nếu là một mọt phim Hàn Quốc chính hiệu, chắc hẳn bạn đã khá quen tai với một vài cáchxưng hô trong tiếng Hàn phiên âmnhư oppa, noona, và rất thắc mắc không biếtUnnie là gì?Noona là gì?Hyung là gì?Oppa là gì?

Điểm chung của những thắc mắc trên: chúng đều là phiên âm của cáctừ vựng tiếng Hàn về gia đìnhcòn điểm riêng, chúng là phiên âm cụ thể của từ tiếng Hàn nào thì bạn theo dõi trong bảng từ vựng về quan hệ trực hệ nha.

직계가족(Quan hệ trực hệ)증조 할아버지 (jeungjo hal-abeoji): Cụ ông형 (hyung): Anh (em trai gọi)증조 할머니 (jeungjo halmeoni): Cụ bà언니 (unnie): Chị (em gái gọi)할아버지 (hal-abeoji): Ông누나 (noona): Chị (em trai gọi)할머니 (halmeoni): Bà매형 (maehyeong): Anh rể (em trai gọi)친할아버지 (chinhal-abeoji): Ông nội형부 (hyeongbu): Anh rể (em gái gọi)친할머니 (chinhalmeoni) : Bà nội형수 (hyeongsu): Chị dâu외할머니 (oehalmeoni): Bà ngoại동생 (dongsaeng): Em외할아버지 (oehal-abeoji): Ông ngoại남동생 (namdongsaeng): Em trai어머니 (eomeoni) : Mẹ여동생 (yeodongsaeng): Em gái아버지 (abeoji): Bố, ba매부 (maebu): Em rể (đối với anh vợ)나 (na): Con  đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất제부 (jebu): Em rể (đối với chị vợ)오빠 (oppa): Anh (em gái gọi)조카 (joka): Cháu

Vợ tiếng Hàn là gì

친가친척(Họ hàng bên nội) 형제 (hyeongje): Anh chị em 삼촌 (samchon): Chú  em của bố (thường gọi khi chưa lập gia đình) 큰아버지 (keun-abeoji): Bác  anh của bố 고모 (gomo): Cô  em gái của bố 큰어머니 (keun-eomeoni): Bác gái (vợ của bác  큰아버지) 고모부 (gomobu): Chú, bác (lấy em gái, hoặc chị của bố) 작은아버지 (jag-eun-abeoji): Chú  em của bố 사촌 (sachon): Anh chị em họ

작은어머니 (jag-eun-eomeoni): Thím

외가친척(Họ hàng bên ngoại)외삼촌 (oesamchon) : Cậu hoặc bác trai (anh mẹ)이모부 (imobu): Chú/ bác (chồng của 이모)외숙모 (oesugmo): Mợ (vợ của 외삼촌)외(종)사촌 (oe (jong) sachon): Con của cậu/ bác (con của 외삼촌)이모 (imo): Dì hoặc bác gái (chị của mẹ)이종사촌 (ijongsachon): Con của dì (con của 이모)

Vợ tiếng Hàn là gì

처가식구(Gia đình nhà vợ)아내 (anae): Vợ처남 (cheonam): anh ,em vợ (con trai)장인 (jang-in): Bố vợ처제 (cheoje): em vợ (con gái)장모 (jangmo): Mẹ vợ처형 (cheohyeong): Chị gái vợ

시댁식구(Gia đình nhà chồng)남편 (nampyeon): Chồng시동생 (sidongsaeng): Em chồng (chung, gọi cả em trai và em gái của chồng)시아버지 (siabeoji): Bố chồng도련님 (dolyeonnim): Gọi em trai chồng một cách tôn trọng시어머니 (sieomeoni): Mẹ chồng아가씨 (agassi): Gọi em gái chồng시아주버니 (시형) / siajubeoni (sihyeong)/ : Vợ của anh chồng동서 (dongseo): Vợ của em hoặc anh chồng형님 (hyeongnim): Anh chồng시숙 (sisug): Anh chị em chồng (nói chung)

Như vậy, các từ vựng ở trên hoàn toàn có thể giải đáp được tất cả các thắc mắc của các bạn về cách xưng hô trong gia đình người Hàn Quốc nhưvợ tiếng Hàn là gì,chồng tiếng Hàn là gì,cách xưng hô anh em trong tiếng Hàn,cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn, Bạn hãy đọc thật kĩ và nắm thật chắc để sử dụng phù hợp trong từng hoàn cảnh.

Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội

Vợ tiếng Hàn là gì

>> Xem thêm: Tạm biệt, Xin chào tiếng Hàn là gì?

Khi bạn biết rõ chức danh, nghề nghiệp của đối phương

Cách xưng hô thể hiện sự tôn trọng: chức danh/ nghề nghiệp + 님

Cách xưng hô thể hiện sự trang trọng, lịch sự: họ và tên/ Họ + chức danh/ nghề nghiệp + 님

Ví dụ:

  • Thầy giáo, cô giáo: 선생님
  • Giám đốc: 사장님
  • Giáo sư Kim Il Kwon: 김일권 교수님

Khi bạn chưa biết rõ thông tin cá nhân của đối phương hoặc trong lần đầu tiên gặp mặt

Cách xưng hô lịch sự, khách sáo: họ và tên/ tên + 씨

Ví dụ:

  • Chị Thu, cô Thu: Thu 씨
  • Anh Park Eun Sik : 박은식씨
  • Cô Kim: 김씨

Trong những mối quan hệ thân thiết

Cách xưng hô này rất phổ biến trong các phim Hàn và qua phim chúng ta chỉ nghe được cách nói mà chưa biết đến cách viết nên thường hay thắc mắc Ahjussi nghĩa là gì,Ajuma là gì,Chingu là gì,Maknae là gì,Sunbae là gì?

  • 아저씨 (ajusshi): chú, bác (thường dùng để gọi người đàn ông trung niên)
  • 아줌마 (ajuma): bác, thím, mợ, dì, cô (thường dùng để gọi người phụ nữ trung niên)
  • 유라 (chingu): Bạn bè tốt, bạn thân
  • 막 내 (maknae): em út trong nhóm
  • 아가씨 (agassi): cô gái, tiểu thư
  • 선배님/ 선 배 (sunbaenim/ sunbae):tiền bối tiếng Hàn
  • 후 배 (hoobae): hậu bối tiếng Hàn

Cách xưng hô trong công ty tiếng Hàn

Cách gọi thông thường:

  • Chức danh + 님
  • Họ và tên + chức danh + 님
  • Họ + chức danh + 님

Ví dụ:

  • Giám đốc: 사장님
  • Giám đốc Park: 박 사장님
  • Giám đốc Park Eun Sik: 박은식 사장님

Riêng đối với chức danh nhân viên (cấp bậc thấp nhất trong công ty), chúng ta không gọi theo 3 cách trên mà cách xưng hô chuẩn nhất là họ và tên/ tên + 씨.

Ví dụ:

  • Anh Jonghyun: 종현 씨
  • Chị Yura, cô Yura: 유라 씨

Đối với những lần gặp gỡ đầu tiên, chưa biết về chức danh của nhau, dù là nam hay nữ, bằng hoặc kém tuổi hơn mình:

  • Họ và tên/ tên + 씨
  • Họ và tên/ tên +양: dùng để gọi những người con gái ít tuổi hơn mình
  • Họ và tên/ tên + 군: dùng để gọi những người con trai ít tuổi hơn mình

Vợ tiếng Hàn là gì

Đối với những người đồng nghiệp có mối quan hệ thân thiết:

  • 아저씨: chú, bác
  • 아주머니/ 아줌마: bác, dì, cô
  • 아가씨: cô gái, tiểu thư
  • Con trai gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 형 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 누나
  • Con gái gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 오빠 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 언니

Cách xưng hô trong tình yêu tiếng Hàn

Trước khi tìm hiểunhững cách xưng hô với người yêu, có lẽ không ít bạn thắc mắcngười yêu tiếng Hàn là gì,anh yêu tiếng Hàn là gì,em yêu tiếng Hàn đọc là gì,em yêu trong tiếng Hàn? Sunny sẽ giúp các bạn xua tan băn khoăn này ngay dưới đây:

  • 연인 (yeon-in): Người yêu
  • 여보 (yeobo): Anh yêu/ Em yêu

Hai từ này cũng chính là 2cách gọi người yêu trong tiếng Hànđó nhé! Ngoài ra, cáccách xưng hô người yêu trong tiếng Hànkhác là:

  • 당신 (dang sin): anh/em/ cậu/ bạn
  • 오빠 (oppa): anh
  • 자기야 (cha ki ya): cưng ơi
  • 애기야 (yê ki ya): bé ơi
  • Tên
  • Tên + 아 / 야 (a/ ya): tên + à/ ơi
  • Cũng có những cặp đôi xưng hô với nhau là chồng  vợ: 남편 (nampyeon)  아내 (anae)

Ở trên đều làcách xưng hô với người yêu bằng tuổi,xưng hô với người yêu hơn tuổihoặc kém tuổi! Dù chênh lệch tuổi tác như thế nào, bạn cũng cứ yên tâm mà sử dụng nhé!

Vợ tiếng Hàn là gì

Cách gọi tên thân mật trong tiếng Hàn

Cách gọi tên thân mật nhất là tên + đại từ nhân xưng. Nếu thân nhau thì người Hàn Quốc không dùng cả họ và tên.

Ví dụ:

  • 지아누나/ 지아언니: Chị Jia
  • 지아동생: Em Jia

Trong nhiều trường hợp, để tạo sự gần gũi, thân thiết chúng ta có thể thêm từ 아 / 야 vào sau tên.

Ví dụ:

  • 지아아/지아야: Jia à

Một số hậu tố trong tiếng Hàn

Ssi trong tiếng Hàn là gì?

Ssi là 씨, dịch ra tiếng Việt có thể là ông, bà, bạn. Để biếtcách xưng hô trong tiếng Hàn ssi, bạn hãy tham khảo phần cách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội và trong công ty nhé!

Trong mối quan hệ gần gũi hoặc tạo bầu không khí thân mật thì bạn không cần xưng hô với nhau bằng chức danh, học vị thì bạn hoàn toàn có thể dùng tên riêng +씨 để xưng hô với nhau.

Ví dụ:

  • Ông Park: 박씨
  • Cô Kim: 김씨

Nim trong tiếng Hàn là gì?

Nim là 님. Đây là một hậu tố được sử dụng trong những trường hợp xưng hô vô cùng trang trọng. Với những trường hợp bạn biết rõ chức danh của đối phương thì bạn sẽ thêm님 vào sau chức danh của người đó để thể hiện sự tôn trọng nhất nhé!

Ví dụ:

  • Giám đốc : 사장 -> 사장님 (cha-chang-nim)
  • Thầy/cô giáo : 선생 -> 선생님 (son-seng-nim)

Nếu có cơ hội được sang du lịch, du học hoặc sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc thì đây là một trong những nội dung bạn cần phải nắm thật chắc chắn. Các cách xưng hô trong tiếng Hàn thông dụng nhấtđã được Sunny giới thiệu ở trên. Bạn hãy save lại ngay để học tiếng Hàn hiệu quả hơn và vận dụng cho phù hợp với từng hoàn cảnh nhé!

>> Xem chi tiết: Tuyển tập 60+ những câu tiếng Hàn thông dụng hàng ngày có phiên âm

* Bài viết liên quan:

Vợ tiếng Hàn là gì

Thông Báo: Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 10

Vợ tiếng Hàn là gì

Khai giảng lớp tiếng Hàn cấp tốc tháng 9

Vợ tiếng Hàn là gì

Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 8.2021

Vợ tiếng Hàn là gì

5 cách nói tiếng Hàn lưu loát như người bản xứ không phải ai cũng biết

Vợ tiếng Hàn là gì

Thông Báo: Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 7

Vợ tiếng Hàn là gì

Tổng hợp 100+ từ vựng tiếng Hàn về sức khỏe bạn cần biết

Thông Báo: Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 10

Khai giảng lớp tiếng Hàn cấp tốc tháng 9

Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 8.2021

5 cách nói tiếng Hàn lưu loát như người bản xứ không phải ai cũng biết

Thông Báo: Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 7

Tổng hợp 100+ từ vựng tiếng Hàn về sức khỏe bạn cần biết

Video liên quan

Rate this post

Viết một bình luận