Thelizin – Tác dụng thuốc, công dụng, liều dùng, sử dụng

Thuốc Thelizin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Thelizin là thuốc gì?

Thuốc Thelizin là Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm – Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24788-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa – VIỆT NAM. Thuốc Thelizin chứa thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   Tên thuốcThuốc ThelizinSố đăng kýVD-24788-16Dạng bào chếViên nén bao phimThành phầnAlimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mgPhân loạiThuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảmDoanh nghiệp sản xuấtCông ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa – VIỆT NAMDoanh nghiệp đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Khánh HòaDoanh nghiệp phân phối

Những dạng và hàm lượng thuốc Thelizin

Thuốc Thelizin thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg dưới dạng Viên nén bao phim

Đối tượng sử dụng – Chỉ định thuốc Thelizin

Thuốc Thelizin thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg dưới dạng Viên nén bao phim

– Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/ hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).

– Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng như:

+ Viêm mũi (ví dụ: cảm theo mùa, viêm mũi không theo mùa,…)

+ Viêm kết mạc (viêm mắt).

+ Nổi mề đay.

– Để giảm ho khan và ho kích ứng, đặc biệt khi ho về chiều hoặc về đêm.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thelizin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng Thelizin – Đường dùng và cách dùng

*Kháng histamine, chống ho: Uống lặp lại nhiều lần trong ngày trong trường hợp có nhu cầu, nhưng không quá 4 lần trong ngày.

– Người lớn: 1-2 viên mỗi ngày.

– Trẻ em trên 6 tuổi (tức 20 kg): 0,125 đến 0,25 mg/kg/lần, tức 1/2 – 1 viên mỗi lần.

*Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần lúc đi ngủ.

– Người lớn: 5 đến 20mg, tức 1 đến 4 viên.

– Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25 đến 0,5mg/kg tức:

+ Trẻ em từ 20 đến 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Thelizin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Thelizin

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Thelizin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Thelizin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Thelizin

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Những trường hợp không được dùng thuốc Thelizin

– Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin, Trẻ em dưới 6 tuổi, (đối với dạng viên 5mg)

– Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazine khác,

– Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Thelizin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Những tác dụng phụ khi dùng Thelizin

Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, và chỉ định điều trị:

– Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt.
– Nhẹ: Khô miệng, đờm đặc.

– Ít gặp: Táo bón, bí tiểu. Rối loạn điều tiết mắt.

– Hiếm gặp:
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
Gan: Viên gan vàng da do ứ mật.

Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn. Khô miệng có thể gây hại răng và men răng, các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

Hướng dẫn cách xử trí:
Phản ứng ngoại tháp:
Các phản ứng ngoại tháp do các phenothiazin gây ra thường chia 3 loại chính: Các phản ứng gây tăng trương lực cơ, cảm giác luôn luôn vận động không nghỉ (nghĩa là chứng nằm, ngồi không yên) và các triệu chứng, dấu hiệu parkinson.

Hầu hết người bệnh bị rối loạn trương lực cơ đáp ứng nhanh với điều trị bằng thuốc chống parkinson kháng cholinergic (ví dụ: benzotropin, trihexiphenidyl) hoặc với diphehydramin.

Các dấu hiệu và triệu chứng của chứng ngồi không yên thường tự động thuyên giảm. Tuy nhiên nếu chứng này gây khó chịu, thường có thể kiểm soát chứng này bằng giảm liều thuốc hoặc dùng đồng thời một thuốc chống parkinson kháng cholinergic, một benzodiazepam hoặc propranolol.

Triệu chứng parkinson: thường được kiểm soát bằng cách sử dụng phối hợp thuốc chống parkinson kháng cholinergic. Tuy nhiên, các thuốc chống parkinson chỉ được dùng khi thật cần thiết.

Hội chứng ác tính: Do thuốc an thần có thể xảy ra ở người bệnh sử dụng các dẫn chất phenothiazin hoặc các thuốc tâm thần khác.

Hội chứng này được đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, rối loạn ngoại tháp nặng (gồm cả tăng trương lực cơ xương), mất nhận thức ở các mức độ khác nhau (gồm trạng thái lờ đờ và hôn mê) trạng thái tâm thần thay đổi (bao gồm các phản ứng giảm trương lực) và thần kinh tự động không ổn định (gồm các tác dụng trên tim mạch).

Điều trị hội chứng an thần ác tính là cần ngừng ngay phenothiazin, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, điều trị cân bằng nước và điện giải, giữ mát cho người bệnh và duy trì chức năng thận, điều chỉnh những rối loạn tim mạch (ổn định huyết áp), ngăn chặn biến chứng hô hấp. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị hội chứng này.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Thelizin

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Thelizin

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Thelizin : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Thelizin được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Thelizin có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Thelizin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Thelizin với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Nên bảo quản thuốc Thelizin như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thelizin . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Thelizin

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1.

Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với các tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.
Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Thelizin với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)

  • Tên thuốc: Alimemazin
  • Mã ATC: R06A D01
  • Phân loại: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).
    Tiền mê trước phẫu thuật.

    Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).
    Nôn thường xuyên ở trẻ em.
    Mất ngủ của trẻ em và người lớn.

    Xem chi tiết Tác dụng – Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

    Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

    Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

    Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.
    Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

    Dược động học
    Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 – 8 giờ. Nửa đời huyết tương là 3,5 – 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 – 30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 – 80%, sau 48 giờ).

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)

  • Tên thuốc: Alimemazin
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
  • Thuốc biệt dược: Toussolène, Alimemazine, Alimemazine 5mg, Alimemazine 5mg, Sirô Alimemazin, Alimemazin viên nén, viên nang;Viên nén bao phim
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu). Tiền mê trước phẫu thuật. Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa). Nôn thường xuyên ở trẻ em. Mất ngủ của trẻ em và người lớn.

    Xem chi tiết Tác dụng – Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Alimemazin là thuốc đối kháng thụ thể H1, thuốc an thần.

    Xem chi tiết

Tác động của cơ thể đến thuốc Thelizin

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Thelizin từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Thelizin một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-52778/thelizin.aspx

Drugbank.vn

thuốc Thelizin là thuốc gì

cách dùng thuốc Thelizin

tác dụng thuốc Thelizin

công dụng thuốc Thelizin

thuốc Thelizin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Thelizin

giá bán thuốc Thelizin

mua thuốc Thelizin

Xem thêm

Clarityne

Xem thêm

Allerfar

Thuốc Thelizin là thuốc gì?

Thuốc Thelizin là Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm – Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24788-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa – VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Thelizin?

Thuốc Thelizin thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Thelizin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Thelizin Xem chi tiết

Rate this post

Viết một bình luận