16 Chúng ta không chỉ bày tỏ tình yêu thương đối với những người sống trong cùng khu vực.
16 Our showing love to others is not limited to those who may live in our vicinity.
Tình yêu này cứ không ngừng lớn dần.
My love that keeps g g g g growing
Chủ đề viết của Aceval xoay quanh tình yêu.
Aceval revolves her writing around the theme of love.
Mọi vật Đức Chúa Trời tạo ra đều chứng tỏ tình yêu thương của Ngài.
Everything that God has done shows his love.
6 “Có tình yêu thương giữa anh em”
6 “Have Love Among Yourselves”
Tôi chỉ nói tình yêu!
I said love!
+ 6 Tình yêu thương nghĩa là chúng ta tiếp tục bước theo các điều răn ngài.
+ 6 And this is what love means, that we go on walking according to his commandments.
Mau lên, tình yêu của em.
Hurry, my dear.
Những thứ như tình yêu thực sự cho những người đau đầu.
Things like love really give people headaches.
Hầu như không ai sống sót trong tình yêu.
Almost nobody gets out of love alive.
Đối với tôi, tình yêu là tất cả về bạn. người phụ nữ nói tiếng mẹ đẻ:
For me, love is all about you. woman speaking native language:
Vun trồng tình yêu thương Đức Giê-hô-va trong lòng con cái
Implanting Love for Jehovah in Our Children’s Hearts
Từ này gợi ý một sự gia tăng tình yêu thương vốn đã có.
The word suggests an increase of a love that was already there.
Vai trò của tình yêu thương
The Role of Love
Đức Giê-hô-va cai trị bằng tình yêu thương chứ không bằng sự đàn áp.
Jehovah ruled through love, not terror.
Mối liên hệvới Thượng đế… không phải là tình yêu từ cái nhìn đầu tiên.
My relationship with God — it was not love at first sight.
Anh quay lại… vì em, tình yêu của anh…
I came back for you, my love…
20 Chúa Giê-su nêu gương tuyệt vời trong việc thể hiện tình yêu thương với người khác.
20 Jesus provided us with a marvelous example in showing love to others.
Tình yêu thương ấy khẳng định giá trị của chúng ta.
Such love affirms that we have value.
Tình yêu thương của Đức Chúa Trời tất thắng
God’s Love Must Prevail
6 Phao-lô thêm rằng tình yêu thương “chẳng khoe mình, chẳng lên mình kiêu-ngạo”.
6 Paul adds that love “does not brag, does not get puffed up.”
(Xem khung “Thể hiện tình yêu thương qua hành động”, nơi trang 6, 7).
(See the box “Love in Action,” on pages 6-7.)
Tình yêu thương “trông-cậy [“hy vọng”, NW] mọi sự”.
Love “hopes all things.”
Thay thế sự ghen ghét bằng tình yêu thương
Replace Hatred With Love
Chúng có đủ tình yêu thương để đặt ra các ranh giới và tự lập.
They have enough love inside to risk setting boundaries and gaining independence.