Tuổi 1944 mệnh gì, cung gì, tuổi gì, hợp màu gì, hợp số nào?

Sinh năm 1944 mệnh gì, cung gì, tuổi gì, hợp màu gì, hợp số nào?

Bài viết này Tử Vi Số Mệnh cùng bạn tìm hiểu chi tiết thông tin về người sinh năm 1944 mệnh gì, 1944 cung gì, 1944 tuổi gì, 1944 hợp màu gì, 1944 hợp số nào ở bên dưới đây.

1944 mệnh gì1944 mệnh gìGiáp Thân 1944 MỆNH GÌ

1 – Sinh năm 1944 mệnh gì, cung gì và tuổi gì?

Sinh năm 1944 thuộc mệnh Thủy tức Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối), 1944 tuổi Giáp Thân. Nam 1944 thuộc cung Khôn, Nữ thuộc cung Tốn.

  • Tuổi dương lịch Giáp Thân 1944: 78 tuổi
  • Tuổi âm lịch Giáp Thân 1944: 79 tuổi
  • Thiên can 1944: Giáp
  • Địa chi 1944: Thân
  • Tam hợp 1944:
    Thân – Tý – Thìn
  • Tứ hành xung 1944:
    Dần – Thân – Tỵ – Hợi

1944 mệnh gì1944 mệnh gìGiáp Thân 1944 THUỘC MỆNH Thủy

Luận giải sinh năm 1944 mệnh gì?

Theo thuyết ngũ hành thì có 5 mệnh: mệnh KIM, mệnh MỘC, mệnh THỦY, mệnh HỎA, mệnh THỔ. Dựa vào Thiên Can và Địa Chi người xưa tính ra người sinh năm 1944 mệnh gì?

Mệnh Thủy có 6 loại mệnh hay còn gọi là nạp âm gồm:

  • Thiên hà thủy: đại diện cho NƯỚC MƯA
  • Đại hải thủy: đại diện cho NƯỚC BIỂN LỚN
  • Đại khê thủy: đại diện cho NƯỚC KHE LỚN
  • Trường lưu thủy: đại diện cho NƯỚC Ở SÔNG
  • Tuyền trung thủy: đại diện cho NƯỚC TRONG SUỐI
  • Giản hạ thủy: đại diện cho NƯỚC DƯỚI KHE

1944 mệnh gì1944 mệnh gì

Sinh năm 1944 mệnh ThủyTuyền Trung Thủy (Nước trong suối).

Mệnh Thủy đại diện cho mùa ĐÔNG, là nước liên quan mật thiết đến đời sống của con người. Nếu thiếu nước con người và vạn vật có sự sống sẽ không thể tồn tại và phát triển. Thủy còn đại diện cho sự hiền hòa, thích nghi mọi sự vật.

Sinh năm 1944 thuộc mệnh Thủy là người ngoại giao bậc thầy, giỏi giao tiếp và có tài thuyết phục người khác. Đàn ông sinh năm 1944 giỏi ăn nói, hiểu chuyện và luôn biết lắng nghe người khác nói. Phụ nữ sinh năm 1944 sẽ có tính nhu mì, chu đáo, trong giao tiếp rất được lòng người.

Ngoài ra, người mệnh Thủy sinh vào các năm nào khác?

Năm sinh
Tuổi can chi
Nạp âm mạng Thủy

1944
Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)

1945
Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)

1952
Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)

1953
Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)

1966
Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

1967
Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

1974
Giáp Dần

Đại Khe Thủy (Nước khe lớn)

1975
Ất Mão

Đại Khe Thủy (Nước khe lớn)

1982
Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)

1983
Quý Hợi

Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)

1996
Bính Tý

Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)

1997
Đinh Sửu

Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)

2004
Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)

2005
Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)

2012
Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)

2013
Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)

Ngũ hành tương sinh, tương khắc tuổi Giáp Thân 1944

Rate this post

Viết một bình luận